Tra cứu mã định danh thuế cơ sở Thành phố Hà Nội cập nhật mới theo Quyết định 2507
Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội
Nội dung chính
Tra cứu mã định danh thuế cơ sở Thành phố Hà Nội cập nhật mới theo Quyết định 2507
Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 2507/QĐ-BTC năm 2025 quy định bảng tra cứu mã định danh thuế cơ sở Thành phố Hà Nội áp dụng từ 17/7/2025 như sau:
Dưới đây là bảng tra cứu mã định danh thuế cơ sở Thành phố Hà Nội sau sáp nhập:
STT | Mã định danh thuế cơ sở | Tên cơ quan, đơn vị cấp 4 | Trạng thái |
1 | G12.18.100 | Thuế thành phố Hà Nội | Thêm mới |
2 | G12.18.100.001 | Thuế cơ sở 1 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
3 | G12.18.100.002 | Thuế cơ sở 2 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
4 | G12.18.100.003 | Thuế cơ sở 3 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
5 | G12.18.100.004 | Thuế cơ sở 4 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
6 | G12.18.100.005 | Thuế cơ sở 5 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
7 | G12.18.100.006 | Thuế cơ sở 6 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
8 | G12.18.100.007 | Thuế cơ sở 7 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
9 | G12.18.100.008 | Thuế cơ sở 8 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
10 | G12.18.100.009 | Thuế cơ sở 9 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
11 | G12.18.100.010 | Thuế cơ sở 10 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
12 | G12.18.100.011 | Thuế cơ sở 11 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
13 | G12.18.100.012 | Thuế cơ sở 12 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
14 | G12.18.100.013 | Thuế cơ sở 13 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
15 | G12.18.100.014 | Thuế cơ sở 14 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
16 | G12.18.100.015 | Thuế cơ sở 15 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
17 | G12.18.100.016 | Thuế cơ sở 16 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
18 | G12.18.100.017 | Thuế cơ sở 17 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
19 | G12.18.100.018 | Thuế cơ sở 18 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
20 | G12.18.100.019 | Thuế cơ sở 19 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
21 | G12.18.100.020 | Thuế cơ sở 20 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
22 | G12.18.100.021 | Thuế cơ sở 21 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
23 | G12.18.100.022 | Thuế cơ sở 22 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
24 | G12.18.100.023 | Thuế cơ sở 23 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
25 | G12.18.100.024 | Thuế cơ sở 24 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
26 | G12.18.100.025 | Thuế cơ sở 25 thành phố Hà Nội | Thêm mới |
Trên đây là bảng tra cứu mã định danh thuế cơ sở Thành phố Hà Nội áp dụng từ 17/7/2025.
Tra cứu mã định danh thuế cơ sở Thành phố Hà Nội cập nhật mới theo Quyết định 2507 (Hình từ Internet)
Cơ cấu tổ chức thuế tỉnh, thành phố ra sao?
Căn cứ Điều 3 Quyết định 1376/QĐ-BTC năm 2025 quy định cơ cấu tổ chức thuế tỉnh, thành phố như sau:
(1) Thuế tỉnh, thành phố được tổ chức các đơn vị sau:
- Các phòng tham mưu thuộc Thuế tỉnh, thành phố:
+ Văn phòng;
+ Phòng Tổ chức cán bộ;
+ Phòng Nghiệp vụ, dự toán, pháp chế;
+ Phòng Thuế cá nhân, hộ kinh doanh và thu khác;
+ Phòng Quản trị dữ liệu và quản lý rủi ro;
+ Phòng Quản lý các khoản thu từ đất (nếu có);
+ Phòng Quản lý, hỗ trợ doanh nghiệp;
+ Phòng Kiểm tra.
- Thuế cơ sở.
+ Thuế cơ sở có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được cấp mã cơ quan quản lý thu và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
+ Số lượng phòng tham mưu, Thuế cơ sở của từng Thuế tỉnh, thành phố được quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định 1376/QĐ-BTC năm 2025
(2) Biên chế công chức của Thuế tỉnh, thành phố do Cục trưởng Cục Thuế quyết định trong tổng biên chế được giao.
TP Hà Nội tiếp giáp với tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh?
TP Hà Nội tiếp giáp với tỉnh nào theo Nghị quyết 202 sau sáp nhập tỉnh? Căn cứ khoản 3-8 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về diện tích tự nhiên và các tỉnh giáp với TP Hà Nội sau sáp nhập tỉnh như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
[...]
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bắc Kạn và tỉnh Thái Nguyên thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Thái Nguyên. Sau khi sắp xếp, tỉnh Thái Nguyên có diện tích tự nhiên là 8.375,21 km2, quy mô dân số là 1.799.489 người.
Tỉnh Thái Nguyên giáp các tỉnh Bắc Ninh, Cao Bằng, Lạng Sơn, Phú Thọ, Tuyên Quang và thành phố Hà Nội.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú Thọ thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Phú Thọ. Sau khi sắp xếp, tỉnh Phú Thọ có diện tích tự nhiên là 9.361,38 km2, quy mô dân số là 4.022.638 người.
Tỉnh Phú Thọ giáp các tỉnh Lào Cai, Ninh Bình, Sơn La, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Tuyên Quang và thành phố Hà Nội.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bắc Giang và tỉnh Bắc Ninh thành tỉnh mới có tên gọi là Bắc Ninh. Sau khi sắp xếp, tỉnh Bắc Ninh có diện tích tự nhiên là 4.718,60 km2, quy mô dân số là 3.619.433 người.
Tỉnh Bắc Ninh giáp các tỉnh Hưng Yên, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thái Nguyên, thành phố Hải Phòng và thành phố Hà Nội.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Thái Bình và tỉnh Hưng Yên thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Hưng Yên. Sau khi sắp xếp, tỉnh Hưng Yên có diện tích tự nhiên là 2.514,81 km2, quy mô dân số là 3.567.943 người.
Tỉnh Hưng Yên giáp tỉnh Bắc Ninh, tỉnh Ninh Bình, thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng và Biển Đông
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thành phố Hải Phòng và tỉnh Hải Dương thành thành phố mới có tên gọi là thành phố Hải Phòng. Sau khi sắp xếp, thành phố Hải Phòng có diện tích tự nhiên là 3.194,72 km2, quy mô dân số là 4.664.124 người.
Thành phố Hải Phòng giáp các tỉnh Bắc Ninh, Hưng Yên, Quảng Ninh và Biển Đông.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Hà Nam, tỉnh Nam Định và tỉnh Ninh Bình thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Ninh Bình. Sau khi sắp xếp, tỉnh Ninh Bình có diện tích tự nhiên là 3.942,62 km2, quy mô dân số là 4.412.264 người.
Tỉnh Ninh Bình giáp các tỉnh Hưng Yên, Phú Thọ, Thanh Hóa, thành phố Hà Nội và Biển Đông.
[...]
TP Hà Nội tiếp giáp với tỉnh nào theo Nghị quyết 202 sau sáp nhập tỉnh? Như vậy TP Hà Nội tiếp giáp với tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Ninh, Hưng Yên và Ninh Bình.