Danh sách điều chỉnh và đặt tên đường tại các phường thuộc thành phố Huế từ 1/7/2025

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Danh sách điều chỉnh và đặt tên đường tại các phường thuộc thành phố Huế từ 1/7/2025. Sau khi đổi tên đường, phố có cần thay đổi giấy tờ đất không?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Thừa Thiên Huế

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Thừa Thiên Huế

Nội dung chính

    Danh sách điều chỉnh và đặt tên đường tại các phường thuộc thành phố Huế từ 1/7/2025

    Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 14/2025/NQ-HĐND thành phố Huế quy định danh sách điều chỉnh và đặt tên đường tại các phường thuộc thành phố Huế từ 1/7/2025 như sau:

    A. Danh sách điều chỉnh tên đường nối dài

    Tên đường

    Điểm đầu

    Điểm cuối mới

    Vị trí

    Dài

    Rộng

    Quy hoạch

    Ô Lâu

    Quốc lộ 1 A

    Toạ độ:

    X = 1831887.77

    Y = 535310.01

    Phường Phong Điền

    1.679 m

    7,5 m

    31 m

    B. Danh sách điều chỉnh và đặt tên đường tại các phường thuộc thành phố Huế từ 1/7/2025

    TT

    Tên đường cũ

    Dài

    Rộng

    Mặt đường hiện tại

    Quy hoạch

    Đặt tên mới

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    I

    PHƯỜNG PHONG DINH

    1

    Đường số 1 (Quốc lộ 49B)

    2.641 m

    7.5 m

    Thảm nhựa

    44 m

    Phong Hoà

    2

    Đường số 2 (Khúc Lý - Mỹ Xuyên)

    5.300 m

    9 m

    Thảm nhựa

    19.5 m

    Mỹ Xuyên

    3

    Đường số 3 (Tỉnh lộ 6 - Đức Phú)

    2.100 m

    7 m

    Thảm nhựa

    31 m

    Nguyễn Quán

    4

    Đường số 4

    8.000 m

    7 m

    Thảm nhựa

    19.5 m

    Nguyễn Đăng Bạn

    5

    Đường số 5 (Tỉnh lộ 9 - Đức Phú)

    1890 m

    7.5 m

    Thảm nhựa

    31.5 m

    Lương Địch

    6

    Đường số 6 (Làng cổ Phước Tích)

    1.000 m

    5 m

    Bê Tông lát gạch

    7.5 m

    Dõng Quyết

    7

    Đường số 7 (Liên thôn Ưu Điềm)

    2.500 m

    5 m

    Bê tông xi măng

    19.5 m

    Ưu Điềm

    8

    Đường số 8 (Mỹ Xuyên)

    1.200 m

    5 m

    Nhựa 100 m, bê tông 1200 m

    13.5 m

    Lê Văn Quýnh

    9

    Đường số 9 (Cang Cư Nam)

    935 m

    5 m

    Bê tông xi măng

    13.5 m

    Dõng Cảm

    10

    Đường số 10 (Trạch Phổ)

    624 m

    5 m

    Bê tông xi măng

    19.5 m

    Trạch Phổ

    II

    PHƯỜNG PHONG THÁI

    1

    Đường số 1 (Quốc lộ 1A)

    6.000 m

    22,5 m

    Bê tông nhựa

    26 m

    Phong An

    2

    Đường số 2 (Tỉnh lộ 11B)

    2.550 m

    7,5 m

    Bê tông nhựa

    26 m

    Hoàng Anh

    3

    Đường số 3 (Trục chính xã)

    2.000 m

    12 m

    Bê tông nhựa

    16,5 m

    Hoàng Tam Hùng

    4

    Đường số 4 (Xóm Đình, Bồ Điền)

    800 m

    6,5 m

    Bê tông xi măng

    6,5 m

    Bồ Điền

    5

    Đường số 5 (Liên xã)

    1.000 m

    7 m

    Bê tông nhựa

     

    Phan Văn Truyền

    6

    Đường số 6 (Phò Ninh)

    800 m

    6,5 m

    Bê tông xi măng

     

    Hoàng Thái

    7

    Đường số 7 (Phò Ninh)

    1.000 m

    7 m

    Bê tông nhựa

    14,5 m

    Tràn Thị Chẻo

    8

    Đường số 8 (Phò Ninh)

    1.000 m

    6,5 m

    Bê tông xi măng

    14,5 m

    Phò Ninh

    9

    Đường số 9 (Đông Lâm)

    2.000 m

    6,5 m

    Bê tông nhựa

    14,5 m

    Nguyễn Văn Thắng

    10

    Đường số 10 (Vĩnh Hương)

    1.000 m

    6,5 m

    Bê tông nhựa

    14,5 m

    Vĩnh Hương

    11

    Đường số 11 (Phò Ninh)

    500 m

    5,5 m

    Bê tông nhựa

    8,5 m

    Hoàng Tiến

    12

    Đường số 12 (Đông Lâm)

    1.000 m

    6,5 m

    Bê tông nhựa

    8,5 m

    Đông Lâm

    13

    Đường số 13 (Thượng An 1)

    500 m

    5,5 m

    Bê tông nhựa

    16,5 m

    Phạm Tế

    14

    Đường Cứu hộ cứu nạn

    4.031 m

    28 m

    Thảm nhựa

    36 m

    Hoa Lang

    15

    Đường số 2 (Tỉnh lộ 11A)

    570 m

    7 m

    Thảm nhựa

    36 m

    An Lỗ

    16

    Đường số 3 (Tỉnh lộ 11C cũ)

    2.190 m

    5 m

    Thảm nhựa

    16,5 m 36 m.

    Phong Nhiêu

    17

    Đường số 4 (Tỉnh lộ 11C)

    4.910 m

    7,5 m

    Thảm nhựa

    31 m

    Hoàng Đại Canh

    18

    Đường số 5 (UBND phường - Gia Viên)

    445 m

    7 m

    Thảm nhựa

    13.5 m

    Trương Công Cẩn

    19

    Đường số 6 (cổng Gia Viên - cổng Sơn Tùng)

    1.150 m

    7 m

    Thảm nhựa

    13.5 m

    Trương Thế Ai

    20

    Đường số 7 (cổng Hiền Lương - cổng Sơn Tùng)

    2.440 m

    7 m

    Thảm nhựa

    19.5 m

    Trần Đình Bá

    21

    Đường số 8 (cổng Sơn Tùng - Tỉnh lộ 11C)

    2.400 m

    7 m

    Thảm nhựa

    19.5 m

    Nguyễn Đình Thọ

    22

    Đường số 9 (Tỉnh lộ 11C đi Tỉnh lộ 9)

    5.377 m

    6 m

    Bê tông xi măng

    26 m

    Nguyễn Lương Nhàn

    23

    Đường số 10 (Cầu Kiệt giữa Tổ dân phố Hiền Lương - Cao Xá)

    1.624 m

    7 m

    Bê tông xi măng

    7 m

    Hoàng Văn Gia

    24

    Đường số 11 (Tỉnh lộ 11C - Truông Cầu - Bến đón Cao Ban)

    2.235 m

    7 m

    Bê tông xi măng

    7 m

    Thân Trọng Huề

    25

    Đường số 12, đường từ nhà ông Bình (Cao Ban) đến nhà Ông Vượng (Truông Cầu)

    480 m

    7 m

    Bê tông xi măng

    7 m

    Hoàng Thị Thiu

    26

    Đường số 13 (đường từ nhà văn hóa Truông Cầu - Tổ 1 Sơn Tùng)

    1.990 m

    7 m

    Bê tông xi măng

    13,5 m

    Hoàng Trình

    27

    Đường số 14 (đường từ Ngã ba Vịnh - Tổ 1, Sơn Tùng)

    930 m

    7 m

    Bê tông xi măng

    13,5 m

    Sơn Tùng

    28

    Đường số 15 (Tỉnh lộ 11C - Triều Dương)

    1.403 m

    7 m

    Bê tông xi măng

    26 m

    Triều Dương

    29

    Đường số 16 (nhà văn hóa Triều Dương - Bắc Thạnh)

    1.232 m

    7 m

    Bê tông xi măng

    19,5 m

    Trần Công Lãnh

    30

    Đường số 17 (đường từ Tỉnh lộ 11C - Cổng Gạch Thượng Hòa)

    5.000 m

    7 m

    Bê tông xi măng

    19,5 m

    Trần Văn Đắc

    III

    PHƯỜNG PHONG PHÚ

    1

    Đường số 1 (từ Tổ dân phố Nhất Tây - Tổ dân phố Nhất Đông)

    1.900 m

    7,5 m

    Thảm nhựa

    16,5m

    Đại Lộc

    2

    Đường số 2 (Quốc lộ 49B)

    6.400 m

    8 m

    Thảm nhựa

    44 m

    Nguyễn Phi Khanh

    3

    Đường số 3 (Tỉnh lộ 8C)

    4.800 m

    6,5 m

    Bê tông xi măng

    26 m

    Điền Lộc

    4

    Đường số 4 (Tỉnh lộ 22)

    3.000 m

    5,5 m

    Bê tông xi măng

    36 m

    Hoàng Xuân

    5

    Đường số 5 (đường Hương thôn)

    4.000 m

    6 m

    Bê tông, nhựa

    13,5 m

    Thế Chí Tây

    6

    Đường số 6 (đường ra biển Tổ dân phố 4)

    3.000 m

    6 m

    Bê tông, nhựa

    13,5 m

    Điền Hòa

    7

    Đường số 7 (đường ra biển Tổ dân phố 8)

    2.800 m

    6 m

    Bê tông, nhựa

    13,5 m

    Nguyễn Thị Cầu

    8

    Đường số 8 (Tỉnh lộ 22)

    4.000 m

    6 m

    Bê tông xi măng

    13,5 m

    Thế Mỹ

    IV

    PHƯỜNG PHONG QUẢNG

    1

    Đường số 1 (Đường Quốc lộ 49B)

    4.950m

    8 m

    Thảm nhựa

    44 m

    Điền Hải

    2

    Đường số 2 (Tỉnh lộ 6)

    4.300 m

    6 m

    Bê tông xi măng

    44 m

    Thế Chí Đông

    3

    Đường số 3 (đường đi biển)

    2.135 m

    7m

    Bê tông xi măng, nhựa

    20 m

    Phong Hải

    4

    Đường số 4

    310 m

    8 m

    Bê tông xi măng

    8 m

    Minh Hương

    5

    Đường số 5 (Chợ Mới)

    550 m

    13 m

    Thảm nhựa

    13,5 m

    Cao Hữu Đính

    6

    Đường số 6 (Hải Phú - Hải Đông)

    1.608 m

    5 m

    Bê tông xi măng

    14 m

    Hải Phú

    7

    Đường số 7 (Hải Thế - Hải Thành)

    942 m

    5,5 m

    Bê tông xi măng

    14 m

    Hải Thành

    8

    Đường số 8 (Hải Nhuận - Hải Thành)

    627 m

    5,5 m

    Bê tông xi măng

    14 m

    Hải Nhuận

    9

    Đường số 9 (Hải Đông)

    321 m

    5,5 m

    Bê tông xi măng

    19,5 m

    Hải Đông

    10

    Đường số 10 (Hải Thế)

    296 m

    5,5 m

    Thảm nhựa

    13,5 m

    Hải Thế

    V

    PHƯỜNG PHONG ĐIỀN

    1

    Đường số 01 (Quốc lộ 1A)

    3.847 m

    10,5 m

    Thảm nhựa

    56,0 m

    Phong Thu

    2

    Đường số 02 ( Tỉnh lộ 6B)

    2.923 m

    7,5 m

    Thảm nhựa

    19,5 m

    Hoàng Đình Nho

    3

    Đường số 03

    4.664 m

    77,5 m

    Thảm nhựa

    16,5 m

    Phan Thị Con

    4

    Đường số 04 (Tỉnh lộ 6)

    3.137 m

    7,5 m

    Thảm nhựa

    19,5 m

    Nguyễn Thị Huyên

    Danh sách điều chỉnh và đặt tên đường tại các phường thuộc thành phố Huế từ 1/7/2025

    Danh sách điều chỉnh và đặt tên đường tại các phường thuộc thành phố Huế từ 1/7/2025 (Hình từ Internet)

    Sau khi đổi tên đường, phố có cần thay đổi giấy tờ đất không?

    Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024 quy định về việc đăng ký biến động đối với giấy tờ đất cụ thể đối với trường hợp điều chỉnh và đặt tên đường mới như sau:

    Điều 133. Đăng ký biến động
    1. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi sau đây:
    [...]
    d) Thay đổi ranh giới, mốc giới, kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu và địa chỉ của thửa đất;
    [...]

    Như vậy, việc điều chỉnh và đặt tên đường thì giấy tờ đất cần đăng ký biến động. Quy định tại khoản 1,2 Điều 10 Nghị quyết 190/2025/QH15 về văn bản giấy tờ đất, sổ đỏ đã được cấp trước đó về hiệu lực và thời hạn như sau:

    Điều 10. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp
    1. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp trước khi sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước mà chưa hết hiệu lực hoặc chưa hết thời hạn sử dụng thì tiếp tục được áp dụng, sử dụng theo quy định của pháp luật cho đến khi hết thời hạn hoặc được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, thu hồi bởi cơ quan, chức danh tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn hoặc cơ quan, người có thẩm quyền.
    2. Không được yêu cầu tổ chức, cá nhân làm thủ tục cấp đổi giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền cấp trước khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước khi các giấy tờ này chưa hết thời hạn sử dụng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
    [...]

    Tóm lại, sau khi điều chỉnh và đặt tên đường được áp dụng thì giấy tờ đất, sổ đỏ chưa hết hiệu lực hoặc chưa hết thời hạn sử dụng thì tiếp tục được áp dụng, sử dụng theo quy định của pháp luật.

    Bản đồ TP Huế sau sáp nhập xã phường cập nhật mới nhất

    Bản đồ TP Huế sau sáp nhập xã phường 2025 giúp người dân, doanh nghiệp và cơ quan quản lý nắm bắt rõ ràng ranh giới, phạm vi quản lý của từng khu vực trong thành phố. Việc cập nhật bản đồ địa giới hành chính trở nên cần thiết để phản ánh chính xác sự thay đổi về tổ chức hành chính sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh xã.

    Sau sáp nhập Huế thực hiện sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nhằm tinh gọn bộ máy và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước. Bản đồ TP Huế sau sáp nhập xã phường 2025 được cập nhật theo thay đổi này thể hiện rõ ranh giới mới của các xã, phường sau sáp nhập, đồng thời tái cấu trúc địa giới hành chính tại nhiều huyện, thành phố trong toàn tỉnh.

    Dưới đây là Bản đồ TP Huế sau sáp nhập xã phường 2025 như sau:

    Bản đồ hành chính Huế sau sáp nhập\

    Từ bản đồ Huế sau sáp nhập tỉnh xã trên, có thể thấy được sau sáp nhập, thành phố Huế gồm có 40 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 21 phường và 19 xã; trong đó có 20 phường, 19 xã hình thành sau sắp xếp và 01 phường không thực hiện sắp xếp là phường Dương Nỗ thể hiện rõ nét ở trên.

    saved-content
    unsaved-content
    1