Danh sách 09 xã mới huyện Yên Sơn (cũ) tỉnh Tuyên Quang sau sắp xếp ĐVHC?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Hoàng Nam
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Danh sách 09 xã mới huyện Yên Sơn (cũ) tỉnh Tuyên Quang sau sắp xếp ĐVHC? Có phải cập nhật lại địa chỉ cư trú sau sáp nhập tỉnh thành không?

Mua bán nhà đất tại Tuyên Quang

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Tuyên Quang

Nội dung chính

    Danh sách 09 xã mới huyện Yên Sơn (cũ) tỉnh Tuyên Quang sau sắp xếp ĐVHC?

    Căn cứ theo Điều 1 Điều 1 Nghị quyết 1684/NQ-UBTVQH15 năm 2025 về sắp xếp đơn vị hành chính của Tỉnh Tuyên Quang năm 2025:

    Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tuyên Quang
    Trên cơ sở Đề án số 367/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tuyên Quang(mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tuyên Quang như sau:
    [...]
    26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trung Minh và xã Hùng Lợi thành xã mới có tên gọi là xã Hùng Lợi.
    27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đạo Viện, Công Đa và Trung Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Trung Sơn.
    28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Thịnh, xã Tiến Bộ và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thái Bình thành xã mới có tên gọi là xã Thái Bình.
    29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Tiến (huyện Yên Sơn) và xã Tân Long thành xã mới có tên gọi là xã Tân Long.
    30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trung Trực, Phúc Ninh và Xuân Vân thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Vân.
    31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quý Quân, Chiêu Yên và Lực Hành thành xã mới có tên gọi là xã Lực Hành.
    32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Sơn và các xã Tứ Quận, Lang Quán, Chân Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Yên Sơn.
    33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nhữ Hán, Đội Bình và Nhữ Khê thành xã mới có tên gọi là xã Nhữ Khê.
    [...]
    112. Sau khi sắp xếp, tỉnh Tuyên Quang có 124 đơn vị hành chính cấp xã, gồm117 xã và 07 phường; trong đó có 104 xã, 07 phường hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 13 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Trung Hà, Kiến Thiết, Hùng Đức, Minh Sơn, Minh Tân, Thuận Hòa, Tùng Bá, Thượng Sơn, Cao Bồ, Ngọc Long, Giáp Trung,Tiên Nguyên, Quảng Nguyên.
    [...]

    Theo đó, 09 xã mới huyện Yên Sơn (cũ) tỉnh Tuyên Quang sau sắp xếp ĐVHC bao gồm:

    STT

    Các xã/thị trấn cũ được sáp nhập

    Xã mới (sau sắp xếp)

    1

    Trung Minh, Hùng Lợi

    Xã Hùng Lợi

    2

    Đạo Viện, Công Đa, Trung Sơn

    Xã Trung Sơn

    3

    Phú Thịnh, Tiến Bộ, một phần xã Thái Bình

    Xã Thái Bình

    4

    Tân Tiến (huyện Yên Sơn), Tân Long

    Xã Tân Long

    5

    Trung Trực, Phúc Ninh, Xuân Vân

    Xã Xuân Vân

    6

    Quý Quân, Chiêu Yên, Lực Hành

    Xã Lực Hành

    7

    Thị trấn Yên Sơn, Tứ Quận, Lang Quán, Chân Sơn

    Xã Yên Sơn

    8

    Nhữ Hán, Đội Bình, Nhữ Khê

    Xã Nhữ Khê

    9

    Xã Kiến Thiết

    Xã Kiến Thiết

    >> Link tra cứu phường xã sau sáp nhập từ 01/7 trên cả nước:

    https://thuviennhadat.vn/sap-nhap-tinh

    Trên đây là Danh sách 09 xã mới huyện Yên Sơn (cũ) tỉnh Tuyên Quang sau sắp xếp ĐVHC?

    Danh sách 09 xã mới huyện Yên Sơn (cũ) tỉnh Tuyên Quang sau sắp xếp ĐVHC?

    Danh sách 09 xã mới huyện Yên Sơn (cũ) tỉnh Tuyên Quang sau sắp xếp ĐVHC? (Hình từ Internet)

    Danh sách 34 tỉnh thành Việt Nam sau sáp nhập

    Căn cứ theo Nghị quyết 202/2025/QH15, theo đó, danh sách 34 tỉnh thành mới của Việt Nam gồm 11 tỉnh thành được giữ nguyên và 23 tỉnh thành sau sáp nhập. Cụ thể như sau:

    TT

    Tên tỉnh, thành phố mới

    Diện tích

    Dân số

    1

    Thành phố Hà Nội

    3.359,84

    8.807.523

    2

    Thành phố Hồ Chí Minh

    (Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu)

    6.772,59

    14.002.598

    3

    Thành phố Hải Phòng

    (Hải Dương + TP. Hải Phòng)

    3.194,72

    4.664.124

    4

    Thành phố Đà Nẵng

    (Quảng Nam + TP. Đà Nẵng)

    11.859,59

    3.065.628

    5

    Thành phố Huế

    4.947,11

    1.432.986

    6

    Thành phố Cần Thơ

    (Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ)

    6.360,83

    4.199.824

    7

    Tuyên Quang

    (Hà Giang + Tuyên Quang)

    13.795,50

    1.865.270

    8

    Cao Bằng

    6.700,39

    573.119

    9

    Lai Châu

    9.068,73

    512.601

    10

    Lào Cai

    (Lào Cai + Yên Bái)

    13.256,92

    1.778.785

    11

    Thái Nguyên

    (Bắc Kạn + Thái Nguyên)

    8.375,21

    1.799.489

    12

    Điện Biên

    9.539,93

    673.091

    13

    Lạng Sơn

    8.310,18

    881.384

    14

    Sơn La

    14.109,83

    1.404.587

    15

    Phú Thọ

    (Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ)

    9.361,38

    4.022.638

    16

    Bắc Ninh

    (Bắc Giang + Bắc Ninh)

    4.718,60

    3.619.433

    17

    Quảng Ninh

    6.207,93

    1.497.447

    18

    Hưng Yên

    (Thái Bình + Hưng Yên)

    2.514,81

    3.567.943

    19

    Ninh Bình

    (Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định)

    3.942,62

    4.412.264

    20

    Thanh Hóa

    11.114,71

    4.324.783

    21

    Nghệ An

    16.486,49

    3.831.694

    22

    Hà Tĩnh

    5.994,45

    1.622.901

    23

    Quảng Trị

    (Quảng Bình + Quảng Trị)

    12.700

    1.870.845

    24

    Quảng Ngãi

    (Quảng Ngãi + Kon Tum)

    14.832,55

    2.161.755

    25

    Gia Lai

    (Gia Lai + Bình Định)

    21.576,53

    3.583.693

    26

    Đắk Lắk

    (Phú Yên + Đắk Lắk)

    18.096,40

    3.346.853

    27

    Khánh Hoà

    (Khánh Hòa + Ninh Thuận)

    8.555,86

    2.243.554

    28

    Lâm Đồng

    (Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận)

    24.233,07

    3.872.999

    29

    Đồng Nai

    (Bình Phước + Đồng Nai)

    12.737,18

    4.491.408

    30

    Tây Ninh

    (Long An + Tây Ninh)

    8.536,44

    3.254.170

    31

    Đồng Tháp

    (Tiền Giang + Đồng Tháp)

    5.938,64

    4.370.046

    32

    An Giang

    (Kiên Giang + An Giang)

    9.888,91

    4.952.238

    33

    Vĩnh Long

    (Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh)

    6.296,20

    4.257.581

    34

    Cà Mau

    (Bạc Liêu + Cà Mau)

    7.942,39

    2.606.672

    Có phải cập nhật lại địa chỉ cư trú sau sáp nhập tỉnh thành không?

    Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 1 mục II Công văn 1555/BCA-C06 năm 2025:

    THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ CƯ TRÚ CỦA CÔNG DÂN DO THAY ĐỔI ĐỊA GIỚI VÀ TÊN GỌI CỦA ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VỚI HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ, CĂN CƯỚC CÔNG DÂN, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ
    1. Về việc điều chỉnh thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú
    Thực hiện Công điện số 557/CĐ-TTg ngày 18/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát, hoàn thiện các quy định về thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030. Căn cứ quy định tại Điều 26 Luật Cư trú[1], Bộ Công an đã ban hành văn bản chỉ đạo Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện nội dung trên, theo đó, Cơ quan quản lý cư trú (Công an cấp xã) có trách nhiệm cập nhật, điều chỉnh thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú khi Nghị quyết, Quyết định của cấp có thẩm quyền về sáp nhập địa giới hành chính cấp tỉnh, không tổ chức cấp huyện và sáp nhập một số đơn vị cấp xã được ban hành (Công dân không cần thực hiện thủ tục điều chỉnh thông tin về cư trú khi có sự điều chỉnh, sáp nhập địa giới hành chính).
    [...]

    Theo quy định trên, cơ quan quản lý cư trú (Công an cấp xã) có trách nhiệm cập nhật, điều chỉnh thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú khi Nghị quyết, Quyết định của cấp có thẩm quyền về sáp nhập địa giới hành chính cấp tỉnh, không tổ chức cấp huyện và sáp nhập một số đơn vị cấp xã được ban hành.

    saved-content
    unsaved-content
    175