Danh mục các mã tiểu mục thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hiện nay?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Danh mục các mã tiểu mục thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hiện nay? Giá của 01 m2 đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?

Nội dung chính

    Danh mục các mã tiểu mục thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hiện nay?

    Căn cứ Phụ lục III Danh mục mã mục, mã tiểu mục ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC thì thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại Mục 1600 bao gồm các mã tiểu mục sau:

    Mục

    1600

     

    Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

    Tiểu mục

     

    1601

    Thu từ đất ở tại nông thôn

     

     

    1602

    Thu từ đất ở tại đô thị

     

     

    1603

    Thu từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

     

     

    1649

    Thu từ đất phi nông nghiệp khác

    Danh mục các mã tiểu mục thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hiện nay?

    Danh mục các mã tiểu mục thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hiện nay? (Hình từ Internet)

    Người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có nhiều thửa đất ở trong một tỉnh thì xác định hạn mức đất tính thuế thế nào?

    Căn cứ điểm d khoản 1.4 Điều 5 Thông tư 153/2011/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 4 Thông tư 40/2025/TT-BTC quy định như sau:

    Điều 5. Diện tích đất tính thuế:
    Diện tích đất tính thuế là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế sử dụng.
    1. Đất ở, bao gồm cả trường hợp đất ở sử dụng vào mục đích kinh doanh.
    [...]
    1.4. Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế.
    [...]
    d) Trường hợp người nộp thuế có nhiều thửa đất ở trong một tỉnh thì người nộp thuế chỉ được lựa chọn một thửa đất tại một xã, phường, đặc khu nơi có quyền sử dụng đất để làm căn cứ xác định hạn mức đất tính thuế, trong đó:
    d1) Trường hợp không có thửa đất ở nào vượt hạn mức đất ở thì người nộp thuế được lựa chọn hạn mức đất ở tại một nơi có quyền sử dụng đất để xác định số thuế phải nộp. Phần diện tích đất ở ngoài hạn mức được xác định bằng tổng diện tích các thửa đất ở có quyền sử dụng trừ đi hạn mức đất ở của nơi người nộp thuế đã lựa chọn;
    d2) Trường hợp có thửa đất ở vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì người nộp thuế được lựa chọn hạn mức đất ở tại nơi có thửa đất ở vượt hạn mức để xác định số thuế phải nộp. Phần diện tích đất ở ngoài hạn mức được xác định bằng phần diện tích vượt hạn mức của thửa đất ở nơi đã lựa chọn hạn mức cộng với phần diện tích của tất cả các thửa đất ở khác có quyền sử dụng;
    [...]

    Theo đó, người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có nhiều thửa đất ở trong cùng một tỉnh chỉ được lựa chọn một thửa đất tại một xã, phường, đặc khu để làm căn cứ xác định hạn mức đất tính thuế. Cách xác định cụ thể:

    (1) Trường hợp không có thửa đất nào vượt hạn mức đất ở:

    Người nộp thuế được chọn một thửa đất để áp dụng hạn mức.

    Phần diện tích ngoài hạn mức = Tổng diện tích các thửa đất ở có quyền sử dụng - Hạn mức đất ở tại nơi đã chọn.

    (2) Trường hợp có thửa đất vượt hạn mức đất ở:

    Người nộp thuế phải chọn nơi có thửa đất vượt hạn mức để áp dụng hạn mức.

    Phần diện tích ngoài hạn mức = Phần diện tích vượt hạn mức của thửa đất đó + Tổng diện tích tất cả các thửa đất ở khác.

    Giá của 01 m2 đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?

    Căn cứ khoản 3 Điều 6 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 được sửa đổi bởi Điều 249 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Điều 6. Giá tính thuế
    1. Giá tính thuế đối với đất được xác định bằng diện tích đất tính thuế nhân với giá của 1m2 đất.
    2. Diện tích đất tính thuế được quy định như sau:
    a) Diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụng.
    Trường hợp có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích các thửa đất tính thuế.
    Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để xây dựng khu công nghiệp thì diện tích đất tính thuế không bao gồm diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung;
    b) Đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả trường hợp vừa để ở, vừa để kinh doanh thì diện tích đất tính thuế được xác định bằng hệ số phân bổ nhân với diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
    Hệ số phân bổ được xác định bằng diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư chia cho tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
    Trường hợp nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư có tầng hầm thì 50% diện tích tầng hầm của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng trong tầng hầm được cộng vào diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng để tính hệ số phân bổ;
    c) Đối với công trình xây dựng dưới mặt đất thì áp dụng hệ số phân bổ bằng 0,5 diện tích đất xây dựng chia cho tổng diện tích công trình của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
    3. Giá của 01 m2 đất là giá đất theo bảng giá đất tương ứng với mục đích sử dụng và được ổn định theo chu kỳ 05 năm.

    Như vậy, giá của 01 m2 đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được hiểu là giá đất theo bảng giá đất do Nhà nước ban hành, tương ứng với mục đích sử dụng của thửa đất và được giữ ổn định trong chu kỳ 05 năm.

    saved-content
    unsaved-content
    1