Đầm Trà Ổ ở nước ta thuộc tỉnh nào? Đầm Trà Ổ ở đâu?

Đầm Trà Ổ ở nước ta thuộc tỉnh nào? Đầm Trà Ổ ở đâu? Diện tích đầm Trà Ổ?

Nội dung chính

    Đầm Trà Ổ ở nước ta thuộc tỉnh nào? Diện tích đầm Trà Ổ?

    Đầm Trà Ổ nằm ở phía Đông Bắc huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định. Đầm nước tự nhiên này còn được biết đến với tên gọi khác là đầm Bàu Bàng hay đầm Châu Trúc.

    Diện tích của đầm tương đối lớn, khoảng 1.200 ha. Đầm có mức độ dạng sinh học cao và nguồn lợi thủy hải sản rất phong phú, đa dạng và giá trị kinh tế góp phần ổn định sinh kế của cộng đồng dân cư sống quanh đầm.

    Theo các tài liệu ghi chép, trước đây đầm Trà Ổ là vịnh nước mặn ăn thông với biển bằng dòng chảy đưa nước ra cửa Hà Ra. Vào cuối thế kỷ XIX, nhà Nguyễn vẫn xem nơi đây là một cửa cảng biển và đặt trạm thu thuế.

    Tuy nhiên, theo thời gian, dòng chảy dần dần bị bồi lấp và chỉ để lại một lạch nhỏ, nơi chỉ có nước vào mùa mưa lũ. Mặc dù không còn ăn thông với biển, tuy nhiên đầm Trà Ổ vẫn nhận đều đặn nước nguồn từ núi. Do đó, đầm không lúc nào khô cạn, tuy nhiên vị muối từ biển ngày một nhạt dần.

    Đầm Trà Ổ ở nước ta thuộc tỉnh nào? Đầm Trà Ổ ở đâu?

    Đầm Trà Ổ ở nước ta thuộc tỉnh nào? Đầm Trà Ổ ở đâu? (Ảnh từ Internet)

    Bảng giá đất tỉnh Bình Định 2025? Tra cứu bảng giá đất Bình Định trực tuyến

    Tính đến thời điểm này (14/01/2024), vẫn chưa ban hành văn bản điều chỉnh bảng giá đất tỉnh Bình Định theo Luật Đất đai 2024.

    Theo khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024 Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai 2024 được tiếp tục áp dụng đến hết 31/12/2025.

    Do đó, hiện bảng giá đất tỉnh Bình Định vẫn áp dụng bảng giá đất được quy định tại Quyết định 65/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Định có hiệu lực từ 01/01/2020.

    Bảng giá đất Bình Định 2025 được quy định bởi các văn bản sau:

    Quyết định 65/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Định có hiệu lực từ 01/01/2020.

    Quyết định 88/2020/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Định sửa đổi Bảng giá đất định kỳ 5 năm (năm 2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bình Định.

    Quyết định 81/2021/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Định sửa đổi Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (năm 2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bình Định.

    Nghị quyết 47/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bình Định về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (năm 2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bình Định.

    Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bình Định sửa đổi Bảng giá đất định kỳ 05 năm (năm 2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bình Định.

    Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bình Định sửa đổi Bảng giá đất định kỳ 05 năm (năm 2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bình Định.

    TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT BÌNH ĐỊNH ONLINE TẠI ĐÂY

    Bảng giá đất tỉnh Bình Định được áp dụng cho các trường hợp nào?

    Căn cứ Điều 2 Quyết định 65/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Định thì bảng giá đất Bình Định được áp dụng cho các trường hợp sau:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính thuế sử dụng đất;

    - Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

    - Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

    Giá đất quy định tại Điều 1 Quyết định 65/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Định đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

    Thẩm định dự thảo bảng giá đất quy định như thế nào?

    Căn cứ Điều 10 Thông tư 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT thì thẩm định dự thảo bảng giá đất được quy định như sau:

    (1) Hội đồng thẩm định bảng giá đất tiến hành tổ chức các phiên họp theo các nội dung sau:

    - Thẩm định việc xác định loại xã, loại đô thị; xác định khu vực, vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất;

    - Thẩm định việc áp dụng nguyên tắc định giá đất;

    - Thẩm định việc áp dụng các phương pháp định giá đất;

    - Thẩm định sự phù hợp của dự thảo bảng giá đất so với khung giá đất do Chính phủ quy định, kết quả Điều tra giá đất thị trường, chênh lệch giá đất tại khu vực giáp ranh;

    - Thẩm định nội dung đánh giá tác động của dự thảo bảng giá đất đến tình hình kinh tế - xã hội, môi trường đầu tư, việc thực hiện chính sách tài chính về đất đai và thu nhập, đời sống của hộ gia đình, cá nhân, tổ chức sử dụng đất.

    (2) Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường, tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất được thuê để thực hiện việc Điều tra giá đất thị trường, xây dựng bảng giá đất (nếu có) có trách nhiệm giải trình trước Hội đồng về các nội dung của dự thảo bảng giá đất khi được yêu cầu.

    (3) Căn cứ Biên bản cuộc họp thẩm định, Chủ tịch Hội đồng ký hoặc Thường trực Hội đồng thẩm định bảng giá đất ký thừa ủy quyền văn bản thẩm định bảng giá đất theo hình thức thông báo kết quả thẩm định bảng giá đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để hoàn thiện hồ sơ xây dựng bảng giá đất trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

    (4) Thời hạn thẩm định và ban hành văn bản thẩm định bảng giá đất tối đa không quá 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ đề nghị thẩm định dự thảo bảng giá đất. Trường hợp cần thiết kéo dài thời gian thẩm định thì thời hạn kéo dài thêm tối đa không quá 05 ngày làm việc.

    (5) Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định bảng giá đất (nếu có) chịu trách nhiệm chuẩn bị các nội dung theo phân công để đề xuất, báo cáo Hội đồng thẩm định bảng giá đất xem xét tại phiên họp thẩm định dự thảo bảng giá đất.

    76
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ