Đầm Lập An thuộc tỉnh nào? Đầm Lập An có diện tích nhỏ nhất trong hệ thống đầm phá ở Việt Nam?
Nội dung chính
Đầm Lập An thuộc tỉnh nào? Đầm Lập An có diện tích nhỏ nhất trong hệ thống đầm phá ở Việt Nam?
(1) Đầm Lập An thuộc tỉnh nào?
Đầm Lập An thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế, nằm tại thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc. Đây là một đầm nước lợ lớn, nổi tiếng với cảnh quan thiên nhiên thơ mộng, bao quanh bởi dãy núi Bạch Mã và gần vịnh Lăng Cô.
(2) Đầm Lập An có diện tích nhỏ nhất trong hệ thống đầm phá ở Việt Nam?
Đầm Lập An không phải là đầm có diện tích nhỏ nhất trong hệ thống đầm phá ở Việt Nam. Với diện tích khoảng 800 ha, đầm Lập An là một trong những đầm nổi tiếng và có diện tích lớn trong khu vực miền Trung, đặc biệt là tỉnh Thừa Thiên Huế. Đầm này nằm giữa dãy núi Bạch Mã và vịnh Lăng Cô, tạo nên một cảnh quan tự nhiên tuyệt đẹp, thu hút nhiều du khách.
So với các đầm phá lớn khác tại Việt Nam, như hệ đầm phá Tam Giang – Cầu Hai ở Thừa Thiên Huế (với diện tích khoảng 22.000 ha), đầm Lập An có diện tích nhỏ hơn rất nhiều nhưng vẫn giữ được vai trò quan trọng về mặt sinh thái và kinh tế. Đầm Lập An là nơi cư trú của nhiều loài thủy sinh, đóng vai trò trong việc điều hòa môi trường nước, bảo vệ bờ biển và hỗ trợ ngành nuôi trồng thủy sản địa phương.
Đầm Lập An thuộc tỉnh nào? Đầm Lập An có diện tích nhỏ nhất trong hệ thống đầm phá ở Việt Nam? (Hình ảnh từ Internet)
Giá đất tại tỉnh Thừa Thiên Huế hiện nay là bao nhiêu?
Tính tới thời điểm, ngày 07/01/2025, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế chưa ban hành văn bản điều chỉnh bảng giá đất tỉnh Thừa Thiên Huế theo Luật Đất đai 2024 nên vẫn áp dụng theo bảng giá đất tại Quyết định 80/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng từ ngày 01/01/2020.
Bảng giá đất tỉnh Thừa Thiên Huế tại Quyết định 80/2019/QĐ-UBND tỉnh Thừa Thiên Huế được sửa đổi, bổ sung bởi các văn bản sau:
(1) Quyết định 43/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020-2024) kèm theo Quyết định 06/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020-2024) kèm theo Quyết định 80/2019/QĐ-UBND
(2) Quyết định 06/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020-2024)
(3) Quyết định 46/2022/QĐ-UBND bổ sung đơn giá đất rừng phòng hộ vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020-2024) kèm theo Quyết định 80/2019/QĐ-UBND
(4) Quyết định 14/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020-2024) kèm theo Quyết định 80/2019/QĐ-UBND và Quyết định 39/2021/QĐ-UBND
(5) Quyết định 39/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 80/2019/QĐ-UBND ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020-2024)
(6) Quyết định 49/2020/QĐ-UBND về bổ sung Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
(7) Quyết định 80/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
Theo đó, giá đất tại tỉnh Thừa Thiên Huế được ghi nhận như sau:
- Khu vực có giá đất cao nhất tại tỉnh Thừa Thiên Huế theo bảng giá đất hiện nay là khu vực đường Trần Hưng Đạo đoạn Cầu Phú Xuân - Cầu Gia Hội (vị trí 1 - VT1) có giá đất ở đô thị cao nhất là 65.000.000 VNĐ/m².
- Khu vực có giá đất thấp nhất tại tại tỉnh Thừa Thiên Huế theo bảng giá đất hiện nay là khu vực huyện Phong Điền - các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Mỹ (vị trí 3 - VT3) có giá đất rừng phòng hộ thấp nhất là 2.700 VNĐ/m².
TRA CỨU ONLNE BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH THỪA THIÊN HUẾ TẠI ĐÂY
Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 16 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
1. Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hằng năm để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo hoặc trong năm thực hiện như sau:
a) Điều chỉnh, sửa đổi giá đất của từng loại đất tại từng khu vực, vị trí có biến động trên thị trường đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; giá đất của từng thửa đất có biến động trên thị trường đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
b) Bổ sung giá đất chưa được quy định trong bảng giá đất hiện hành của từng loại đất tại từng khu vực, vị trí đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; của từng thửa đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
c) Giữ nguyên giá đất trong bảng giá đất đã xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hiện hành của từng loại đất tại từng khu vực, vị trí không có biến động trên thị trường đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; giá đất của từng thửa đất không có biến động trên thị trường đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn.
Theo như quy định trên thì việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất được thực hiện hàng năm bởi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định. Các điều chỉnh này có thể bao gồm:
(1) Điều chỉnh giá đất đối với từng loại đất, khu vực hoặc vị trí có sự biến động giá trên thị trường.
(2) Bổ sung giá đất đối với các loại đất, khu vực hoặc vị trí chưa được quy định trong bảng giá đất hiện hành.
(3) Giữ nguyên giá đất cho các loại đất, khu vực hoặc vị trí không có sự biến động giá.
(4) Các thay đổi này sẽ được công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo hoặc trong năm thực hiện.