Đã có Quyết định 1844 QĐ BTP 2025 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa?
Nội dung chính
Đã có Quyết định 1844 QĐ BTP 2025 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa?
Ngày 23/6/2025 Bộ Tư Pháp đã ban hành Quyết định 1844/QĐ-BTP năm 2025 về việc Về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Công bố kèm theo Quyết định 1844/QĐ-BTP năm 2025 là các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp (theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 1844/QĐ-BTP năm 2025).
Quyết định 1844/QĐ-BTP có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.
>>> Tải về Quyết định 1844/QĐ-BTP năm 2025 tại đây
Đã có Quyết định 1844 QĐ BTP 2025 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa? (Hình từ Internet)
Thủ tục đề nghị thanh toán chi phí hỗ trợ tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thế nào?
Tại tiểu mục 2 Mục II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 1844/QĐ-BTP năm 2025 quy định nội dung cụ thể của thủ tục đề nghị thanh toán chi phí hỗ trợ tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau:
- Trình tự thực hiện: Do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Cách thức thực hiện: Do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định. Thủ tục đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
- Thành phần hồ sơ: Do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Số lượng hồ sơ: Do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: Do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo chấp thuận thanh toán chi phí hỗ trợ tư vấn vụ việc hoặc từ chối thanh toán chi phí; doanh nghiệp nhỏ và vừa được thanh toán chi phí hỗ trợ tư vấn vụ việc hoặc không được thanh toán chi phí.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định 55/2019/NĐ-CP về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
+ Nghị định 121/2025/NĐ-CP quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
+ Thông tư 09/2025/TT-BTP hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, đặc khu trong lĩnh vực tư pháp.
Nguyên tắc phân quyền, phân cấp thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tư pháp từ 01 7 như thế nào?
Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 121/2025/NĐ-CP quy định về Nguyên tắc phân quyền, phân cấp thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tư pháp từ 01/7/2025 như sau:
- Bảo đảm phù hợp với quy định của Hiến pháp; phù hợp với các nguyên tắc, quy định về phân quyền, phân cấp của Luật Tổ chức Chính phủ năm 2025, Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025.
- Bảo đảm phân cấp triệt để các nhiệm vụ giữa cơ quan nhà nước ở trung ương với chính quyền địa phương, bảo đảm thẩm quyền quản lý thống nhất của Chính phủ, quyền điều hành của người đứng đầu Chính phủ đối với lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp và phát huy tính chủ động, sáng tạo, tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực tư pháp.
- Bảo đảm Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ tập trung thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước ở tầm vĩ mô; xây dựng thể chế, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đồng bộ, thống nhất, giữ vai trò kiến tạo và tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát.
- Đẩy mạnh phân quyền, phân cấp và phân định rõ thẩm quyền của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân; phân định rõ thẩm quyền chung của Ủy ban nhân dân và thẩm quyền riêng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân; bảo đảm phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn và năng lực của cơ quan, người có thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân định.
- Thực hiện phân quyền, phân cấp giữa các ngành, lĩnh vực có liên quan bảo đảm đồng bộ, tổng thể, liên thông, không bỏ sót hoặc chồng lấn, giao thoa nhiệm vụ; bảo đảm cơ sở pháp lý cho hoạt động bình thường, liên tục, thông suốt của các cơ quan; không để gián đoạn công việc, không để chồng chéo, trùng lặp, bỏ sót chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực, địa bàn.
- Bảo đảm quyền con người, quyền công dân; bảo đảm công khai, minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong việc tiếp cận thông tin, thực hiện các quyền, nghĩa vụ và các thủ tục theo quy định của pháp luật; không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của xã hội, người dân, doanh nghiệp.
- Bảo đảm không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Nguồn lực thực hiện nhiệm vụ được phân quyền, phân cấp do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định.
Nghị định 121/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ 01/7/2025