Công trình đường bộ trong phân cấp công trình xây dựng?

Công trình đường bộ trong phân cấp công trình xây dựng? Công trình đường sắt và công trình cầu trong phân cấp công trình xây dựng được quy định như thế nào? Công trình đường thủy nội địa trong phân cấp công trình xây dựng được quy định như thế nào

Nội dung chính

    Công trình đường bộ trong phân cấp công trình xây dựng? 

    Tại mục 1.4.1 bảng 1.4 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BXD quy định như sau: 

    1.4.1

    Công trình đường bộ

    1.4.1.1 Đường ô tô cao tốc

    Tốc độ thiết kế (km/h)

    > 100

    100

    80; 60

     

     

    1.4.1.2 Đường ô tô

    Lưu lượng (nghìn xe quy đổi/ngày đêm)

    hoặc

    Tốc độ thiết kế (km/h)

    > 30

    hoặc

    > 100

    10 ÷ 30

    hoặc

    100

    3 ÷ < 10

    hoặc

    80

    0,5 ÷ < 3

    hoặc

    60

    < 0,5

    hoặc

    < 40

    1.4.1.3 Đường trong đô thị:

    Xác định cấp công trình theo tất cả các tiêu chí phân cấp, lấy cấp cao nhất xác định được làm cấp công trình.

    Đối với đường trong đô thị có tổng chiều dài ≤ 1.000 m: Sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này thì hạ xuống một cấp nhưng không thấp hơn cấp lV

    - Đường trên cao trong đô thị xét theo các tiêu chí tại Bảng này và quy mô kết cấu tại mục 2.5.1 Bảng 2 Phụ lục II

    a) Số làn xe

     

    ≥ 8

    6

    2; 4

    1

    b) Tốc độ thiết kế (km/h)

    ≥ 80

    60

    50

    40

    20 ÷ 30

    1.4.1.4 Nút giao thông (đồng mức, khác mức)

    Lưu lượng xe thiết kế quy đổi (nghìn xe/ngày đêm)

    ≥ 30

    10 ÷ < 30

    3 ÷ < 10

    < 3

     

    1.4.1.5 Các loại đường khác:

    a) Đường nông thôn

    b) Đường chuyên dùng để phục vụ vận chuyển, đi lại của một hoặc một số tổ chức, cá nhân nhưng không bao gồm mục 1.4.1.1 đến 1.4.1.3 (ví dụ: đường lâm nghiệp, đường khai thác mỏ, đường tạm phục vụ thi công, đường trong khu vui chơi, nghỉ dưỡng, ...)

    Ghi chú: Đường thử nghiệm xe ô tô xác định cấp theo mục 1.4.1.2

    c) Đường xe đạp; đường đi bộ

    Mức độ quan trọng

     

     

     

     

    Mọi quy mô

    Công trình đường bộ trong phân cấp công trình xây dựng? (Internet)

    Công trình đường sắt và công trình cầu trong phân cấp công trình xây dựng được quy định như thế nào?

    Theo mục 1.4.2 và 1.4.3 bảng 1.4 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BXD quy định như sau: 

    1.4.2

    Công trình đường sắt

    1.4.2.1 Đường sắt đô thị (bao gồm đường tàu điện ngầm, đường tàu điện đi trên mặt đất, đường tàu điện trên cao, đường sắt một ray tự động dẫn hướng và đường xe điện bánh sắt)

    Mức độ quan trọng

    Cấp đặc biệt với mọi quy mô

    1.4.2.2 Đường sắt quốc gia, khổ đường 1.435 mm

    Ghi chú: Đường sắt tốc độ cao là một loại hình của đường sắt quốc gia có tốc độ thiết kế từ 200 km/h trở lên, có khổ đường 1.435 mm, đường đôi, điện khí hóa

    Tốc độ thiết kế (km/h)

    ≥ 200

    120 ÷ < 200

    80 ÷ < 120

    < 80

     

    1.4.2.3 Đường sắt quốc gia, khổ đường 1.000 mm; đường lồng, khổ đường (1.435 - 1.000) mm

    Tốc độ thiết kế (km/h)

     

    100 ÷ 120

    60 ÷ < 100

    < 60

     

    1.4.2.4 Đường sắt chuyên dụng, khu vực

    Tốc độ thiết kế (km/h)

     

     

    ≥ 70

    < 70

     

    1.4.3

    Công trình cầu

    1.4.3.1 Cầu phao

    Lưu lượng quy đổi (xe/ngày đêm)

     

    > 3.000

    1.000 ÷ 3.000

    700 ÷ < 1.000

    500 ÷ < 7

    Công trình đường thủy nội địa trong phân cấp công trình xây dựng được quy định như thế nào?

    Căn cứ mục 1.4.4 bảng 1.4 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BXD quy định như sau: 

    1.4.4

    Công trình đường thủy nội địa

    1.4.4.1 Công trình sửa chữa phương tiện thủy nội địa (bến, ụ, triền, đà...)

    Tải trọng của tàu (nghìn DWT)

     

    > 30

    10 ÷ 30

    5 ÷ < 10

    < 5

    1.4.4.2 Cảng, bến thủy nội địa

    a) Cảng, bến hàng hóa

    Tải trọng của tàu (nghìn DWT)

    > 5

    3 ÷ 5

    1,5 ÷ < 3

    0,75 ÷ < 1,5

    < 0,75

    b) Cảng, bến hành khách

    Cỡ phương tiện lớn nhất (ghế)

    > 500

    300 ÷ 500

    100 ÷ < 300

    50 ÷ < 100

    < 50

    1.4.4.3 Bến phà

    Lưu lượng (xe quy đổi/ngày đêm)

    > 1.500

    700 ÷ 1.500

    400 ÷ < 700

    200 ÷ < 400

    < 200

    1.4.4.4 Âu tàu

    Tải trọng của tàu (nghìn DWT)

    > 3

    1,5 ÷ 3

    0,75 ÷ < 1,5

    0,2 ÷ < 0,75

    < 0,2

    1.4.4.5 Đường thủy có bề rộng (B) và độ sâu (H) nước chạy tàu:

    a) Trên sông, hồ, vịnh và đường ra đảo

    Be rộng B (m) và độ sâu II (m) nước chạy tàu

    B > 120

    H > 5

    B =90 ÷ < 120

    H = 4 ÷ 5

    B = 70 ÷ < 90

    H = 3 ÷ < 4

    B = 50 ÷ < 70

    H = 2 ÷ < 3

    B < 50

    H < 2

    b) Trên kênh đào

    Bề rộng B (m) và độ sâu H (m) nước chạy tàu

    B > 70

    H > 5

    B = 50 ÷ < 70

    H = 4 ÷ 5

    B = 40 ÷ < 50

    H = 3 ÷ < 4

    B = 30 ÷ < 40

    H = 2 ÷ < 3

    B < 30

    H < 2

    Trân trọng!

    75