Cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn là gì?

Cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn là gì? Cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm những gì?

Nội dung chính

Cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn là gì?

Căn cứ tại Điều 2 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 có quy định về cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn là gì? như sau:

Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
[...]
21. Thời hạn hiệu lực của quy hoạch đô thị và nông thôn là khoảng thời gian được tính từ khi quy hoạch được phê duyệt đến khi hết thời hạn quy hoạch hoặc quy hoạch được điều chỉnh tổng thể hoặc hết hiệu lực theo quy định của Luật này.
22. Hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn gồm việc lập, thẩm định, phê duyệt, rà soát, điều chỉnh, tổ chức quản lý quy hoạch đô thị và nông thôn.
23. Cơ quan chuyên môn về quy hoạch đô thị và nông thôn là cơ quan, đơn vị trực thuộc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn, được giao nhiệm vụ tham mưu thực hiện quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị và nông thôn.
24. Cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn là tập hợp các dữ liệu điện tử thể hiện nội dung cơ bản về quy hoạch đô thị và nông thôn, được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, chia sẻ, quản lý và cập nhật thông qua phương tiện điện tử.

Theo đó, cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn là tập hợp các dữ liệu điện tử thể hiện nội dung cơ bản về quy hoạch đô thị và nông thôn, được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, chia sẻ, quản lý và cập nhật thông qua phương tiện điện tử.

Cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn là gì?

Cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn là gì? (Hình từ Internet)

Cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 54 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 như sau:

Điều 54. Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn
1. Cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm dữ liệu điện tử của hồ sơ quy hoạch sau khi phê duyệt, cơ sở dữ liệu địa lý về quy hoạch đô thị và nông thôn gắn với hệ thống cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia đã được chuẩn hóa. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu được xây dựng, quản lý và chia sẻ thống nhất trên cả nước, phục vụ cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn.
2. Cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn phải được triển khai xây dựng trong quá trình lập, tổ chức thực hiện quy hoạch và phải được cập nhật thường xuyên; bảo đảm kết nối đồng bộ với cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch, cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai; bảo đảm phục vụ công tác quản lý; đáp ứng yêu cầu về công khai, minh bạch, quyền tiếp cận thông tin của các cơ quan, tổ chức và người dân.
3. Chính phủ quy định việc xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn.

Như vậy, cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm dữ liệu điện tử của hồ sơ quy hoạch sau khi phê duyệt, cơ sở dữ liệu địa lý về quy hoạch đô thị và nông thôn gắn với hệ thống cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia đã được chuẩn hóa.

Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu được xây dựng, quản lý và chia sẻ thống nhất trên cả nước, phục vụ cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn.

Kinh phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 10 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 có quy định về kinh phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn như sau:

(1) Nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

(2) Nguồn kinh phí phục vụ cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm:

- Kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước;

- Kinh phí của tổ chức được lựa chọn làm chủ đầu tư;

- Nguồn kinh phí hợp pháp khác.

(3) Kinh phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn được sử dụng đối với các công việc sau đây:

- Khảo sát địa hình phục vụ lập quy hoạch đô thị và nông thôn;

- Lập và điều chỉnh, lấy ý kiến, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn;

- Quản lý nghiệp vụ công tác lập quy hoạch đô thị và nông thôn;

- Công bố, công khai quy hoạch đô thị và nông thôn;

- Cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn;

- Lập báo cáo rà soát quy hoạch; tổ chức đấu thầu; tổ chức thi tuyển ý tưởng quy hoạch;

- Xây dựng, quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn;

- Công việc khác liên quan đến hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn.

(4) Việc quản lý kinh phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn thực hiện theo pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về quy hoạch và pháp luật có liên quan. Chính phủ quy định chi tiết khoản 4 Điều 10 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024.

(5) Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức, phương pháp lập và quản lý chi phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn.

Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.

Chuyên viên pháp lý Trần Thị Mộng Nhi
saved-content
unsaved-content
44