Cơ quan nào lập danh sách các hộ gia đình đủ điều kiện được mua nhà ở xã hội?
Nội dung chính
Cơ quan nào lập danh sách các hộ gia đình đủ điều kiện được mua nhà ở xã hội?
Căn cứ khoản 1 Điều 14 Nghị định 140/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 14. Nhiệm vụ, thẩm quyền liên quan đến nhà ở xã hội
1. Trách nhiệm tiếp nhận đơn đăng ký mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội của người được tái định cư; kiểm tra, xác nhận về đối tượng; lập danh sách các hộ, các cá nhân, hộ gia đình đủ điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 39 Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
[...]
Và căn cứ khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 39 Nghị định 95/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 39. Bố trí nhà ở xã hội để phục vụ tái định cư
1. Người được tái định cư có nhu cầu mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội có đơn đăng ký mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú theo mẫu đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
2. Trong thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đăng ký, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận về việc đối tượng chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở vào đơn đăng ký và tổng hợp danh sách gửi cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh để rà soát, kiểm tra.
3. Trong thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày nhận được danh sách của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh kiểm tra và lập danh sách các cá nhân, hộ gia đình đủ điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội và có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách.
[...]
Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp xã là cơ quan có thẩm quyền thực hiện lập danh sách các hộ gia đình được tái định cư đủ điều kiện được mua nhà ở xã hội hiện nay.
Cơ quan nào lập danh sách các hộ gia đình đủ điều kiện được mua nhà ở xã hội? (Hình từ Internet)
Hộ gia đình nghèo, cận nghèo mua nhà ở xã hội cần đáp ứng điều kiện gì?
(1) Căn cứ khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở 2023 quy định hộ gia đình nghèo, cận nghèo thuộc đối tượng hỗ trợ mua nhà ở xã hội bao gồm:
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
Lưu ý: đối với hộ gia đình nghèo, cận nghèo khu vực nông thôn sẽ được hỗ trợ mua nhà ở xã hội dựa vào căn cứ điều kiện của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(2) Điều kiện về nhà ở để hộ gia đình nghèo, cận nghèo mua nhà ở xã hội:
Căn cứ Điều 29 Nghị định 100/2024/NĐ-CP và Điều 9 Nghị quyết 201/2025/QH15 về quy định điều kiện về nhà ở đối với hộ gia đình nghèo, cận nghèo mua nhà ở xã hội cần đáp ứng như sau:
- Đối tượng đăng ký mua nhà ở xã hội và vợ (chồng) của đối tượng đó chưa đứng tên sổ đỏ hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại địa phương (sau sáp nhập) mở bán nhà ở xã hội.
- Đối tượng đăng ký mua nhà ở xã hội đã có nhà nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15 m2 sàn/người. Diện tích nhà ở bình quân đầu người được xác định trên cơ sở bao gồm: người đứng đơn, vợ (chồng) của người đó, cha, mẹ (nếu có) và các con của người đó (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó.
- Trường hợp đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở có địa điểm làm việc cách xa nơi ở của mình thì điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội là chưa được mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng cách xa địa điểm làm việc. Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiết về trường hợp có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng cách xa địa điểm làm việc được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.
Lưu ý: Nghị quyết 201/2025/QH15 quy định thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển nhà ở xã hội trên phạm vi toàn quốc chính thức có hiệu lực từ 01/06/2025 và hết hiệu lực vào 01/06/2030.
(3) Điều kiện về thu nhập để hộ gia đình nghèo, cận nghèo mua nhà ở xã hội:
Căn cứ khoản 3 Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định điều kiện về thu nhập đối với hộ gia đình nghèo, cận nghèo mua nhà ở xã hội thì phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ.
Mức vốn cho vay tối đa khi vay vốn ưu đãi để mua nhà ở xã hội là bao nhiêu?
Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 48 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 48. Vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở tại Ngân hàng Chính sách xã hội
[...]
3. Mức vốn vay:
a) Trường hợp mua, thuê mua nhà ở xã hội thì mức vốn cho vay tối đa bằng 80% giá trị Hợp đồng mua, thuê mua nhà;
[...]
Như vậy, trường hợp mua, thuê mua nhà ở xã hội thì mức vốn cho vay tối đa bằng 80% giá trị Hợp đồng mua, thuê mua nhà.