Cơ quan nào có thẩm quyền phê duyệt dự án PPP?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Cơ quan nào có thẩm quyền phê duyệt dự án PPP? Nội dung thẩm định phê duyệt dự án PPP bao gồm những gì?

Nội dung chính

    Cơ quan nào có thẩm quyền phê duyệt dự án PPP?

    Căn cứ tại Điều 21 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Luật sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025 quy định thẩm quyền phê duyệt dự án PPP như sau:

    (1) Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác hoặc người được phân cấp thẩm quyền theo khoản 3 Điều 21 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 phê duyệt dự án PPP thuộc phạm vi quản lý bao gồm:

    - Dự án quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 12 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020;

    - Dự án không sử dụng vốn nhà nước, trừ dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội;

    - Dự án áp dụng loại hợp đồng O&M; dự án áp dụng loại hợp đồng BT thanh toán bằng quỹ đất; dự án áp dụng loại hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán;

    - Dự án PPP khoa học, công nghệ, dự án ứng dụng công nghệ cao theo quy định của pháp luật về công nghệ cao, ứng dụng công nghệ mới theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

    (2) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc người được phân cấp thẩm quyền theo khoản 3 Điều 21 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 phê duyệt dự án PPP sau đây:

    - Dự án quy định tại các khoản 1, 2, 4 và 5 Điều 12 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020;

    - Dự án quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 21 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 thuộc phạm vi quản lý của địa phương.

    (3) Chính phủ quy định chi tiết Điều 21 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020.

    Cơ quan nào có thẩm quyền phê duyệt dự án PPP?

    Cơ quan nào có thẩm quyền phê duyệt dự án PPP? (Hình từ Internet)

    Nội dung thẩm định phê duyệt dự án PPP bao gồm những gì?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 38 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định về nội dung thẩm định phê duyệt dự án PPP gồm:

    - Đánh giá về hồ sơ dự án: căn cứ pháp lý, thành phần, nội dung hồ sơ theo quy định;

    - Sự cần thiết đầu tư;

    - Sự phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch; sự phù hợp với chủ trương đầu tư dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

    - Đánh giá về mục tiêu, quy mô, địa điểm, thời gian thực hiện dự án, nhu cầu sử dụng đất và tài nguyên khác;

    - Đánh giá về việc phân tích, lựa chọn về công nghệ, kỹ thuật chính và các Điều kiện cung cấp vật tư, thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ, hạ tầng;

    - Đánh giá về việc phân tích, lựa chọn các phương án đầu tư và quy mô các hạng mục đầu tư;

    - Đánh giá về phương án bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng, tái định cư;

    - Đánh giá tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

    - Đánh giá về việc xác định tổng mức đầu tư;

    - Đánh giá về việc xác định chi phí vận hành, bảo dưỡng, duy tu, sửa chữa lớn trong giai đoạn khai thác vận hành dự án;

    - Đánh giá về phân chia giai đoạn đầu tư hoặc phân chia các dự án thành phần hoặc tiểu dự án (nếu có);

    - Đánh giá hiệu quả đầu tư: hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội; tác động của việc thực hiện dự án theo phương thức PPP đối với cộng đồng, dân cư trong phạm vi dự án; tác động của dự án đối với việc bảo đảm quốc phòng, an ninh và phát triển bền vững; khả năng thu hồi vốn cho nhà đầu tư;

    - Sự phù hợp của loại hợp đồng dự án PPP;

    - Cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu;

    - Nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với dự án PPP có sử dụng vốn nhà nước;

    - Đánh giá về hình thức quản lý dự án;

    - Phương án tổ chức quản lý, kinh doanh hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ công;

    - Đánh giá về cơ chế, chính sách đặc thù; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).

    Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định phê duyệt dự án PPP được quy định như nào?

    Căn cứ tại Điều 37 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ, thủ tục trình thẩm định phê duyệt dự án PPP như sau:

    - Hồ sơ cơ quan có thẩm quyền trình thẩm định theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020.

    - Cơ quan có thẩm quyền gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định 29/2021/NĐ-CP để báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi 20 bộ hồ sơ đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

    - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước theo quy định tại Điều 4 Nghị định 29/2021/NĐ-CP.

    - Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định dự án trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập. Trường hợp thuê tư vấn thẩm tra thì thời gian thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước tính từ ngày ký hợp đồng tư vấn thẩm tra.

    - Hồ sơ Hội đồng thẩm định nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đầu tư dự án theo quy định tại Điều 22 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020.

    - Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đầu tư dự án theo quy chế làm việc của Chính phủ.

    saved-content
    unsaved-content
    46