Cơ quan nào có thẩm quyền điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Cơ quan nào có thẩm quyền điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị? Nội dung chủ yếu của Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị gồm những gì?

Nội dung chính

    Trường hợp nào được điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 39 Nghị định 15/2025/NĐ-CP quy định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị như sau:

    Điều 39. Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị
    1. Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt được điều chuyển trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 Nghị định này.
    [...]

    Theo đó, tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt được điều chuyển trong các trường hợp sau:

    - Khi có sự thay đổi về đối tượng quản lý, phân cấp quản lý, phân loại tài sản theo quy định.

    - Tài sản đã được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng làm tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt.

    - Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

    Cơ quan nào có thẩm quyền điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 39 Nghị định 15/2025/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 11 Nghị định 127/2025/NĐ-CP quy định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị như sau:

    Điều 39. Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị
    [...]
    2. Thẩm quyền quyết định điều chuyển:
    a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị giữa trung ương và địa phương, giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
    b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản này giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý.
    [...]

    Như vậy, thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị được quy định như sau:

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị giữa trung ương và địa phương, giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

    - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 39 Nghị định 15/2025/NĐ-CP giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý.

    Cơ quan nào có thẩm quyền điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị?

    Cơ quan nào có thẩm quyền điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị? (Hình từ Internet)

    Nội dung chủ yếu của Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị gồm những gì?

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 39 Nghị định 15/2025/NĐ-CP quy định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị như sau:

    Điều 39. Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị
    [...]
    3. Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị:
    a) Khi có tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị cần điều chuyển, doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị lập hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản, trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
    Thành phần hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 23 Nghị định này.
    b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định điều chuyển tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản chưa phù hợp.
    Trường hợp việc điều chuyển thuộc thẩm quyền quyết định Bộ trưởng Bộ Tài chính thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập hồ sơ đề nghị Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định điều chuyển tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản chưa phù hợp. Hồ sơ đề nghị gồm:
    Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc đề nghị điều chuyển tài sản: 01 bản chính;
    Ý kiến của các cơ quan có liên quan: 01 bản sao;
    Hồ sơ quy định tại điểm a khoản này: 01 bản sao.
    c) Nội dung chủ yếu của Quyết định điều chuyển tài sản gồm: Tên doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị có tài sản điều chuyển; tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận tài sản điều chuyển; danh mục tài sản điều chuyển (tên tài sản, tên tuyến, địa chỉ, năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (chiều dài, diện tích, khối lượng,...); nguyên giá, giá trị còn lại; tình trạng sử dụng của tài sản); lý do điều chuyển; trách nhiệm tổ chức thực hiện.
    d) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có Quyết định điều chuyển tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền, doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị và cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận tài sản có trách nhiệm:
    Tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản; việc bàn giao, tiếp nhận tài sản được lập thành biên bản theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Doanh nghiệp có tài sản điều chuyển có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc bảo quản, bảo vệ tài sản đến khi hoàn thành việc bàn giao tài sản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận;
    Thực hiện kế toán giảm, tăng tài sản theo quy định của pháp luật về kế toán; báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định tại Nghị định này.
    đ) Chi phí hợp lý có liên quan trực tiếp đến việc bàn giao, tiếp nhận tài sản do cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận tài sản chi trả theo quy định.
    e) Không thực hiện thanh toán giá trị tài sản khi điều chuyển tài sản.

    Như vậy, nội dung chủ yếu của Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị gồm:

    - Tên doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị có tài sản điều chuyển;

    - Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận tài sản điều chuyển;

    - Danh mục tài sản điều chuyển (tên tài sản, tên tuyến, địa chỉ, năm đưa vào sử dụng;

    - Thông số cơ bản (chiều dài, diện tích, khối lượng,...);

    - Nguyên giá, giá trị còn lại;

    - Tình trạng sử dụng của tài sản);

    - Lý do điều chuyển;

    - Trách nhiệm tổ chức thực hiện.

    saved-content
    unsaved-content
    1