Chứng từ kế toán Ngân hàng cần phải có những nội dung nào theo pháp luật hiện hành?

Chứng từ kế toán Ngân hàng có các nội dung được quy định tại Chế độ chứng từ kế toán ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành, cụ thể như thế nào?

Nội dung chính

    Chứng từ kế toán Ngân hàng cần phải có những nội dung nào theo pháp luật hiện hành?

    Chứng từ kế toán Ngân hàng có các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quyết định 1789/2005/QĐ-NHNN về Chế độ chứng từ kế toán ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành, cụ thể như sau:

    - Tên và số hiệu của chứng từ ;

    - Ngày, tháng, năm lập chứng từ ;

    - Tên, địa chỉ, số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu, số hiệu tài khoản của người trả (hoặc chuyển) tiền và tên, địa chỉ của ngân hàng phục vụ người trả (hoặc người chuyển) tiền;

    - Tên, địa chỉ, số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu, số hiệu tài khoản của người thụ hưởng số tiền trên chứng từ và tên, địa chỉ của ngân hàng phục vụ người thụ hưởng;

    - Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

    - Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền phải ghi bằng số và bằng chữ;

    - Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người liên quan đến chứng từ kế toán. Đối với chứng từ có liên quan đến xuất, nhập kho quỹ, thanh toán chuyển khoản giữa các ngân hàng phải có chữ ký người kiểm soát (Kế toán trưởng, phụ trách kế toán) và người phê duyệt (Thủ trưởng đơn vị) hoặc người được ủy quyền.

    16