Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia trong chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm sẽ thực hiện những công việc gì?
Nội dung chính
Việc chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia trong chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm?
Tại Điều 46 Thông tư 15/2022/TT-BKHCN quy định về việc chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia trong chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm như sau:
Trách nhiệm của Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia
- Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác và hợp pháp của hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình theo quy định tại Điều 12 Thông tư này;
- Chịu trách nhiệm về nội dung, kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia và các nội dung khác được giao chủ trì thực hiện;
- Ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia;
- Chịu trách nhiệm quản lý tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia theo hợp đồng đã ký;
- Quản lý kinh phí được cấp, huy động đủ và cấp đúng tiến độ kinh phí từ các nguồn kinh phí đã cam kết trong hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia; tổ chức đấu thầu, mua sắm và quản lý máy móc, trang thiết bị của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia theo quy định pháp luật;
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 6 tháng, hằng năm hoặc đột xuất (theo yêu cầu của cơ quan quản lý) về tình hình thực hiện với cơ quan có thẩm quyền, Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc kiểm tra, thanh tra đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia;
- Chịu trách nhiệm tự đánh giá kết quả thực hiện đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia do mình chủ trì;
- Tổ chức quản lý, khai thác, chuyển giao, ứng dụng các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia; xử lý tài sản của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia theo quy định pháp luật.
Trách nhiệm của Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia
- Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác và hợp pháp của hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình theo quy định tại Điều 12 Thông tư này;
- Triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia; chịu trách nhiệm về kết quả và hiệu quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia;
- Sử dụng kinh phí đúng mục đích, có hiệu quả; thực hiện quản lý kinh phí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia theo quy định pháp luật;
- Được bảo đảm các điều kiện để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia theo thỏa thuận trong hợp đồng; đề xuất, kiến nghị các điều chỉnh khi cần thiết;
- Kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, cá nhân tham gia phối hợp trong việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia theo hợp đồng; báo cáo định kỳ 6 tháng, hằng năm và báo cáo đột xuất về tình hình triển khai nhiệm vụ, sử dụng kinh phí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia với cơ quan có thẩm quyền;
- Thực hiện việc công bố, giao nộp, chuyển giao, ứng dụng kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia theo quy định pháp luật;
- Phối hợp với tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia trong xử lý tài sản hình thành theo quy định pháp luật.
Việc chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia trong chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm? (Hình từ internet)Mẫu Phiếu đề xuất nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia như thế nào?
Tại Mẫu A1-ĐXNV Ban hành kèm theo Thông tư 15/2022/TT-BKHCN (có hiệu lực từ ngày 01/12/2022) có quy định về mẫu Phiếu đề xuất nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia như sau:
PHIẾU ĐỀ XUẤT
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA THUỘC CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Dự kiến thực hiện trong kế hoạch năm……….. )
I. TÊN NHIỆM VỤ
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
II. TÍNH CẤP THIẾT CỦA NHIỆM VỤ (Trình bày rõ cơ sở khoa học và thực tiễn để luận giải, minh chứng về tầm quan trọng, tính thời sự, cấp thiết của nhiệm vụ; tác động và ảnh hưởng đến hoạt động thúc đẩy nâng cao năng suất chất lượng nền kinh tế, ngành kinh tế, địa phương hoặc doanh nghiệp; cơ sở pháp lý đề xuất nhiệm vụ;...)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
III. MỤC TIÊU CỦA NHIỆM VỤ
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
IV. DỰ KIẾN CÁC NỘI DUNG CHÍNH CẦN THỰC HIỆN
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
V. DỰ KIẾN KẾT QUẢ, SẢN PHẨM CỦA NHIỆM VỤ
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
VI. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA NHIỆM VỤ
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
VII. DỰ KIẾN TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP/ĐỊA ĐIỂM ÁP DỤNG, ỨNG DỤNG KẾT QUẢ, SẢN PHẨM TẠO RA
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
VIII. YÊU CẦU VỀ THỜI GIAN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
………………………………………………………………………………………………………
IX. DỰ KIẾN NHU CẦU KINH PHÍ
Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ: …………………………………………………………
Trong đó:
Kinh phí Ngân sách nhà nước: …………………………………………………………………
Kinh phí đối ứng từ tổ chức, doanh nghiệp: …………………………………………………..
X. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ
1. Tên tổ chức/cá nhân đề xuất:
………………………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………………
3. Đầu mối liên hệ:
- Họ và tên:……………………………………. Chức vụ: ………………………………………
- Điện thoại: …………………………………….. Email:........................................................
4. Tài liệu gửi kèm (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
| TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT |
Mẫu Phiếu nhận xét, đánh giá đề xuất nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia?
Tại Mẫu A2-ĐXNV Ban hành kèm theo Thông tư 15/2022/TT-BKHCN (có hiệu lực từ ngày 01/12/2022) có quy định về mẫu Phiếu nhận xét, đánh giá đề xuất nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia như sau:
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày ….. tháng …… năm …… |
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
Thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030
| Ủy viên phản biện |
|
| Ủy viên hội đồng |
|
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên nhiệm vụ được đề xuất: ………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Họ và tên thành viên hội đồng:
………………………………………………………………………………………………………
II. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ* ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ (* đánh dấu X vào 1 trong 2 ô tại tại các điểm 1-5)
1. Tính cấp thiết của nhiệm vụ (cơ sở khoa học và thực tiễn để luận giải, minh chứng về tầm quan trọng, tính thời sự, cấp thiết của nhiệm vụ; tác động và ảnh hưởng đến hoạt động thúc đẩy nâng cao năng suất chất lượng nền kinh tế, ngành kinh tế, địa phương hoặc doanh nghiệp; cơ sở pháp lý đề xuất nhiệm vụ;...)
Nhận xét:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đánh giá*: Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
2. Tính khả thi (Nhiệm vụ đặt ra có khả năng giải quyết được trong khuôn khổ Chương trình; đảm bảo tính logic, khoa học và thống nhất giữa mục tiêu, nội dung và kết quả/sản phẩm...)
Nhận xét:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đánh giá*: Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
3. Tính hiệu quả (khả năng hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa; tác động đến phát triển kinh tế - xã hội; khả năng duy trì và nhân rộng kết quả;...)
Nhận xét:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đánh giá*: Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
4. Nhu cầu cần thiết phải huy động kinh phí Ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ
Nhận xét:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đánh giá*: Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
5. Khả năng huy động nguồn kinh phí ngoài ngân sách để thực hiện nhiệm vụ (áp dụng đối với nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các giải pháp nâng cao năng suất chất lượng; tổ chức đào tạo bồi dưỡng kiến thức cho doanh nghiệp; nâng cao năng lực; đẩy mạnh cơ chế thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp).
Nhận xét:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đánh giá*: Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
KẾT LUẬN CHUNG (đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây)
□ Đề nghị không thực hiện1
□ Đề nghị thực hiện
□ Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh tại Mục III dưới đây:
III. KIẾN NGHỊ ĐIỀU CHỈNH NHIỆM VỤ ĐẶT HÀNG
1. Tên nhiệm vụ:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Định hướng mục tiêu:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Dự kiến kết quả/sản phẩm và yêu cầu đối với kết quả/sản phẩm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
IV. CÁC ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ KHÁC
1. Đề xuất phương thức thực hiện (đánh dấu X vào 1 trong 2 ô dưới đây)
□ Giao trực tiếp cho ……………………………………………………………………………..
□ Tuyển chọn
2. Các đề xuất, kiến nghị khác
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
| THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG |
__________________
1 Khi một trong các tiêu chí nêu tại mục II Phiếu nhận xét, đánh giá này không đạt yêu cầu.
Trân trọng!