Chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện và mã ký hiệu gồm những gì?

Chuyên viên pháp lý: Trịnh Kim Quốc Dũng
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện và mã ký hiệu gồm những gì? Kỹ thuật xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện và mã ký hiệu gồm những gì?

    Chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện và mã ký hiệu được quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 29/2024/TT-BTNMT có hướng dẫn như sau:

    Theo đó, chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện và mã ký hiệu bao gồm:

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Chỉ tiêu quốc gia

    Chỉ tiêu cấp tỉnh, cấp huyện

    1

    Nhóm đất nông nghiệp

    NNP

    x

    x


    Trong đó:




    1.1

    Đất trồng lúa

    LUA

    x

    x

    1.1.1

    Đất chuyên trồng lúa

    LUC

    0

    x

    1.1.2

    Đất trồng lúa còn lại

    LUK

    0

    x

    1.2

    Đất trồng cây hằng năm khác

    HNK

    0

    x

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    CLN

    0

    x

    1.4

    Đất rừng đặc dụng

    RDD

    x

    x

    1.5

    Đất rừng phòng hộ

    RPH

    x

    x

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    RSX

    0

    x


    Trong đó: đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên

    RSN

    x

    x

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    NTS

    0

    x

    1.8

    Đất chăn nuôi tập trung

    CNT

    0

    x

    1.9

    Đất làm muối

    LMU

    0

    x

    1.10

    Đất nông nghiệp khác

    NKH

    0

    x

    2

    Nhóm đất phi nông nghiệp

    PNN

    x

    x


    Trong đó:




    2.1

    Đất ở tại nông thôn

    ONT

    0

    x

    2.2

    Đất ở tại đô thị

    ODT

    0

    x

    2.3

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    TSC

    0

    x

    2.4

    Đất quốc phòng

    CQP

    x

    0

    2.5

    Đất an ninh

    CAN

    x

    0

    2.6

    Đất xây dựng công trình sự nghiệp

    DSN

    0

    x

    2.6.1

    Đất xây dựng cơ sở văn hóa

    DVH

    0

    x

    2.6.2

    Đất xây dựng cơ sở xã hội

    DXH

    0

    x

    2.6.3

    Đất xây dựng cơ sở y tế

    DYT

    0

    x

    2.6.4

    Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

    DGD

    0

    x

    2.6.5

    Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao

    DTT

    0

    x

    2.6.6

    Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

    DKH

    0

    x

    2.6.7

    Đất xây dựng cơ sở môi trường

    DMT

    0

    x

    2.6.8

    Đất xây dựng cơ sở khí tượng thủy văn

    DKT

    0

    x

    2.6.9

    Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

    DNG

    0

    x

    2.6.10

    Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác

    DSK

    0

    x

    2.7

    Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

    CSK

    0

    x

    2.7.1

    Đất khu công nghiệp, đất cụm công nghiệp

    SCC

    0

    x

    2.7.1.1

    Đất khu công nghiệp

    SKK

    0

    x

    2.7.1.2

    Đất cụm công nghiệp

    SKN

    0

    x

    2.7.1.3

    Đất khu công nghệ thông tin tập trung

    SCT

    0

    x

    2.7.2

    Đất thương mại, dịch vụ

    TMD

    0

    x

    2.7.3

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    SKC

    0

    x

    2.7.4

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    SKS

    0

    x

    2.8

    Đất sử dụng vào mục đích công cộng

    CCC

    0

    x

    2.8.1

    Đất công trình giao thông

    DGT

    0

    x

    2.8.2

    Đất công trình thủy lợi

    DTL

    0

    x

    2.8.3

    Đất công trình cấp nước, thoát nước

    DCT

    0

    x

    2.8.4

    Đất công trình phòng, chống thiên tai

    DPC

    0

    x

    2.8.5

    Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên

    DDD

    0

    x

    2.8.6

    Đất công trình xử lý chất thải

    DRA

    0

    x

    2.8.7

    Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng

    DNL

    0

    x

    2.8.8

    Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin

    DBV

    0

    x

    2.8.9

    Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối

    DCH

    0

    x

    2.8.10

    Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng

    DKV

    0

    x

    2.9

    Đất tôn giáo

    TON

    0

    x

    2.10

    Đất tín ngưỡng

    TIN

    0

    x

    2.11

    Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt

    NTD

    0

    x

    2.12

    Đất có mặt nước chuyên dùng

    TVC

    0

    x

    2.12.1

    Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá

    MNC

    0

    x

    2.12.2

    Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối

    SON

    0

    x

    2.13

    Đất phi nông nghiệp khác

    PNK

    0

    x

    3

    Nhóm đất chưa sử dụng

    CSD

    0

    x


    Trong đó:




    3.1

    Đất bằng chưa sử dụng

    BCS

    0

    x

    3.2

    Đất đồi núi chưa sử dụng

    DCS

    0

    x

    3.3

    Núi đá không có rừng cây

    NCS

    0

    x

    3.4

    Đất có mặt nước chưa sử dụng

    MCS

    0

    x

    Lưu ý:

    Ghi chú: 0: là chỉ tiêu không được xác định, không được phân bổ;

    Ghi chú x: là chỉ tiêu được xác định, được phân bổ.

    Chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện và mã ký hiệu gồm những gì?

    Chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện và mã ký hiệu gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Kỹ thuật xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện quy định như thế nào?

    Căn cứ theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 29/2024/TT-BTNMT có quy định như sau:

    Theo đó, kỹ thuật xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện có nội dung như sau:

    (1) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm căn cứ vào các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất đã được phân bổ trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia, theo nhu cầu sử dụng đất cấp tỉnh để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.

    Đối với các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại mà quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh không xác định thì được quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện xác định;

    (2) Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh phân bổ cho cấp huyện, xác định các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại theo nhu cầu sử dụng đất cấp huyện và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã;

    (3) Việc xác định chỉ tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp và các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp dưới phải bảo đảm nguyên tắc tổng chỉ tiêu sử dụng đất không được thấp hơn chỉ tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp được phân bổ;

    (4) Việc xác định chỉ tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất phi nông nghiệp trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp dưới phải bảo đảm nguyên tắc bằng chỉ tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất phi nông nghiệp được phân bổ;

    (5) Việc xác định chỉ tiêu sử dụng đất đối với các loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp phải bảo đảm nguyên tắc chỉ tiêu đã được quy hoạch sử dụng đất cấp trên xác định, phân bổ thì quy hoạch sử dụng đất cấp dưới không được xác định.

    Đối tượng áp dụng kỹ thuật về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất gồm những ai?

    Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 29/2024/TT-BTNMT có quy định như sau:

    Theo đó, đối tượng áp dụng kỹ thuật về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất bao gồm:

    - Cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về đất đai; công chức làm công tác địa chính ở xã, phường, thị trấn.

    - Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

    - Các tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    - Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

    saved-content
    unsaved-content
    562