Cấp sự cố trong quá trình thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình như nào?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Cấp sự cố trong quá trình thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình như nào? Khi xảy ra sự cố, chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng công trình có trách nhiệm gì?

Nội dung chính

    Cấp sự cố trong quá trình thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình như nào?

    Căn cứ tại Điều 43 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định cấp sự cố trong quá trình thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình cụ thể:

    Sự cố công trình xây dựng được chia thành ba cấp theo mức độ hư hại công trình hoặc thiệt hại về người, bao gồm sự cố cấp I, cấp II và cấp III như sau:

    (1) Sự cố cấp I bao gồm:

    - Sự cố công trình xây dựng làm chết từ 6 người trở lên;

    - Sự cố gây sập đổ công trình; sập đổ một phần công trình hoặc hư hỏng có nguy cơ gây sập đổ toàn bộ công trình cấp I trở lên.

    (2) Sự cố cấp II bao gồm:

    - Sự cố công trình xây dựng làm chết từ 1 đến 5 người;

    - Sự cố gây sập đổ công trình; sập đổ một phần công trình hoặc hư hỏng có nguy cơ gây sập đổ toàn bộ công trình cấp II, cấp III.

    (3) Sự cố cấp III bao gồm các sự cố còn lại ngoài các sự cố công trình xây dựng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 43 Nghị định 06/2021/NĐ-CP.

    Cấp sự cố trong quá trình thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình như nào?

    Cấp sự cố trong quá trình thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình như nào? (Hình từ Internet)

    Khi xảy ra sự cố, chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng công trình có trách nhiệm gì?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 45 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định về giải quyết sự cố công trình xây dựng như sau:

    Điều 45. Giải quyết sự cố công trình xây dựng
    1. Khi xảy ra sự cố, chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng công trình có trách nhiệm thực hiện các biện pháp kịp thời để tìm kiếm, cứu hộ, bảo đảm an toàn cho người và tài sản, hạn chế và ngăn ngừa các nguy hiểm có thể tiếp tục xảy ra; tổ chức bảo vệ hiện trường sự cố và thực hiện báo cáo theo quy định tại Điều 44 Nghị định này. Ủy ban nhân dân các cấp chỉ đạo, hỗ trợ các bên có liên quan tổ chức lực lượng tìm kiếm cứu nạn, bảo vệ hiện trường sự cố và thực hiện các công việc cần thiết khác trong quá trình giải quyết sự cố.
    2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chủ trì giải quyết sự cố công trình xây dựng và thực hiện các công việc sau:
    a) Xem xét, quyết định dừng, tạm dừng thi công hoặc khai thác sử dụng đối với hạng mục công trình, một phần hoặc toàn bộ công trình tùy theo tính chất, mức độ và phạm vi ảnh hưởng của sự cố;
    b) Xem xét, quyết định việc phá dỡ, thu dọn hiện trường sự cố trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu sau: Đảm bảo an toàn cho người, tài sản, công trình và các công trình lân cận. Hiện trường sự cố phải được các bên liên quan chụp ảnh, quay phim, thu thập chứng cứ, ghi chép các tư liệu cần thiết phục vụ công tác giám định nguyên nhân sự cố và lập hồ sơ sự cố trước khi phá dỡ, thu dọn;
    c) Thông báo kết quả giám định nguyên nhân sự cố cho chủ đầu tư, các chủ thể khác có liên quan; các yêu cầu đối với chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc các bên có liên quan phải thực hiện để khắc phục sự cố;
    [...]

    Theo đó, khi xảy ra sự cố, chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng công trình có trách nhiệm thực hiện các biện pháp kịp thời để tìm kiếm, cứu hộ, bảo đảm an toàn cho người và tài sản, hạn chế và ngăn ngừa các nguy hiểm có thể tiếp tục xảy ra; tổ chức bảo vệ hiện trường sự cố và thực hiện báo cáo theo quy định tại Điều 44 Nghị định 06/2021/NĐ-CP.

    Ủy ban nhân dân các cấp chỉ đạo, hỗ trợ các bên có liên quan tổ chức lực lượng tìm kiếm cứu nạn, bảo vệ hiện trường sự cố và thực hiện các công việc cần thiết khác trong quá trình giải quyết sự cố.

    Hồ sơ sự cố công trình xây dựng bao gồm những gì?

    Căn cứ tại Điều 47 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ sự cố công trình xây dựng như sau:

    Điều 47. Hồ sơ sự cố công trình xây dựng
    Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý, sử dụng có trách nhiệm lập hồ sơ sự cố bao gồm các nội dung sau:
    1. Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố với các nội dung: Tên công trình, hạng mục công trình xảy ra sự cố; địa điểm xây dựng công trình, thời điểm xảy ra sự cố, mô tả sơ bộ và diễn biến sự cố; tình trạng công trình khi xảy ra sự cố; sơ bộ về tình hình thiệt hại về người và tài sản; sơ bộ về nguyên nhân sự cố.
    2. Các tài liệu về thiết kế và thi công xây dựng công trình liên quan đến sự cố.
    3. Hồ sơ giám định nguyên nhân sự cố.
    4. Các tài liệu liên quan đến quá trình giải quyết sự cố.

    Theo đó, chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý, sử dụng có trách nhiệm lập hồ sơ sự cố bao gồm các nội dung sau:

    - Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố với các nội dung: Tên công trình, hạng mục công trình xảy ra sự cố; địa điểm xây dựng công trình, thời điểm xảy ra sự cố, mô tả sơ bộ và diễn biến sự cố; tình trạng công trình khi xảy ra sự cố; sơ bộ về tình hình thiệt hại về người và tài sản; sơ bộ về nguyên nhân sự cố.

    - Các tài liệu về thiết kế và thi công xây dựng công trình liên quan đến sự cố.

    - Hồ sơ giám định nguyên nhân sự cố.

    - Các tài liệu liên quan đến quá trình giải quyết sự cố.

    saved-content
    unsaved-content
    1