Cập nhật mã số phường xã tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập tỉnh theo Quyết định 19 2025
Mua bán Căn hộ chung cư tại Lâm Đồng
Nội dung chính
Cập nhật mã phường xã tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập tỉnh theo Quyết định 19 2025
Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 19/2025/QĐ-TTg quy định danh sách mã phường xã tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập tỉnh 2025 như sau:
Sau sáp nhập xã phường, tỉnh Lâm Đồng có 124 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 103 xã, 20 phường, 01 đặc khu; trong đó có 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp và 04 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Quảng Hòa, Quảng Sơn, Quảng Trực, Ninh Gia. Sau sáp nhập, mã số tỉnh Lâm Đồng và mã phường xã tỉnh Lâm Đồng cũng có sự cập nhật mới và sẽ đưa vào hoạt động từ 1/7/2025.
Mã số tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập là: 68
Dưới đây là danh sách mã phường xã tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập tỉnh mới nhất:
Mã phường xã tỉnh Lâm Đồng | Tên đơn vị hành chính |
22918 | Phường Mũi Né |
22924 | Phường Phú Thủy |
22933 | Phường Hàm Thắng |
22945 | Phường Phan Thiết |
22954 | Phường Tiến Thành |
22960 | Phường Bình Thuận |
23231 | Phường Phước Hội |
23235 | Phường La Gi |
24611 | Phường Bắc Gia Nghĩa |
24615 | Phường Nam Gia Nghĩa |
24617 | Phường Đông Gia Nghĩa |
24778 | Phường Lâm Viên - Đà Lạt |
24781 | Phường Xuân Hương - Đà Lạt |
24787 | Phường Cam Ly - Đà Lạt |
24805 | Phường Xuân Trường - Đà Lạt |
24820 | Phường 2 Bảo Lộc |
24823 | Phường 1 Bảo Lộc |
24829 | Phường B'Lao |
24841 | Phường 3 Bảo Lộc |
24846 | Phường Lang Biang - Đà Lạt |
22963 | Xã Tuyên Quang |
22969 | Xã Liên Hương |
22972 | Xã Phan Rí Cửa |
22978 | Xã Tuy Phong |
22981 | Xã Vĩnh Hảo |
23005 | Xã Bắc Bình |
23008 | Xã Phan Sơn |
23020 | Xã Hải Ninh |
23023 | Xã Sông Lũy |
23032 | Xã Lương Sơn |
23041 | Xã Hồng Thái |
23053 | Xã Hòa Thắng |
23059 | Xã Hàm Thuận |
23065 | Xã La Dạ |
23074 | Xã Đông Giang |
23086 | Xã Hồng Sơn |
23089 | Xã Hàm Thuận Bắc |
23095 | Xã Hàm Liêm |
23110 | Xã Hàm Thuận Nam |
23122 | Xã Hàm Thạnh |
23128 | Xã Hàm Kiệm |
23134 | Xã Tân Lập |
23143 | Xã Tân Thành |
23149 | Xã Tánh Linh |
23152 | Xã Bắc Ruộng |
23158 | Xã Nghị Đức |
23173 | Xã Đồng Kho |
23188 | Xã Suối Kiết |
23191 | Xã Đức Linh |
23194 | Xã Hoài Đức |
23200 | Xã Nam Thành |
23227 | Xã Trà Tân |
23230 | Xã Tân Minh |
23236 | Xã Hàm Tân |
23246 | Xã Tân Hải |
23266 | Xã Sơn Mỹ |
24616 | Xã Quảng Sơn |
24620 | Xã Quảng Hòa |
24631 | Xã Quảng Khê |
24637 | Xã Tà Đùng |
24640 | Xã Cư Jút |
24646 | Xã Đắk Wil |
24649 | Xã Nam Dong |
24664 | Xã Đức Lập |
24670 | Xã Đắk Mil |
24678 | Xã Đắk Sắk |
24682 | Xã Thuận An |
24688 | Xã Krông Nô |
24697 | Xã Nam Đà |
24703 | Xã Nâm Nung |
24712 | Xã Quảng Phú |
24717 | Xã Đức An |
24718 | Xã Đắk Song |
24722 | Xã Thuận Hạnh |
24730 | Xã Trường Xuân |
24733 | Xã Kiến Đức |
24736 | Xã Quảng Trực |
24739 | Xã Tuy Đức |
24748 | Xã Quảng Tân |
24751 | Xã Nhân Cơ |
24760 | Xã Quảng Tín |
24848 | Xã Lạc Dương |
24853 | Xã Đam Rông 4 |
24868 | Xã Nam Ban Lâm Hà |
24871 | Xã Đinh Văn Lâm Hà |
24875 | Xã Đam Rông 3 |
24877 | Xã Đam Rông 2 |
24883 | Xã Nam Hà Lâm Hà |
24886 | Xã Đam Rông 1 |
24895 | Xã Phú Sơn Lâm Hà |
24907 | Xã Phúc Thọ Lâm Hà |
24916 | Xã Tân Hà Lâm Hà |
24931 | Xã Đơn Dương |
24934 | Xã D'Ran |
24943 | Xã Ka Đô |
24955 | Xã Quảng Lập |
24958 | Xã Đức Trọng |
24967 | Xã Hiệp Thạnh |
24976 | Xã Tân Hội |
24985 | Xã Ninh Gia |
24988 | Xã Tà Năng |
24991 | Xã Tà Hine |
25000 | Xã Di Linh |
25007 | Xã Đinh Trang Thượng |
25015 | Xã Gia Hiệp |
25018 | Xã Bảo Thuận |
25036 | Xã Hòa Ninh |
25042 | Xã Hòa Bắc |
25051 | Xã Sơn Điền |
25054 | Xã Bảo Lâm 1 |
25057 | Xã Bảo Lâm 5 |
25063 | Xã Bảo Lâm 4 |
25084 | Xã Bảo Lâm 2 |
25093 | Xã Bảo Lâm 3 |
25099 | Xã Đạ Huoai |
25105 | Xã Đạ Huoai 2 |
25114 | Xã Đạ Huoai 3 |
25126 | Xã Đạ Tẻh |
25135 | Xã Đạ Tẻh 3 |
25138 | Xã Đạ Tẻh 2 |
25159 | Xã Cát Tiên |
25162 | Xã Cát Tiên 3 |
25180 | Xã Cát Tiên 2 |
23272 | Đặc khu Phú Quý |
Bảng trên là mã phường xã tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập tỉnh mới nhất.

Cập nhật mã số phường xã tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập tỉnh theo Quyết định 19 2025 (Hình từ Internet)
Tỉnh Lâm Đồng tiếp giáp với tỉnh nào sau sáp nhập?
Tỉnh Lâm Đồng tiếp giáp với tỉnh nào theo quy định mới nhất? Căn cứ khoản 14 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về diện tích tự nhiên và các tỉnh tiếp giáp với tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập tỉnh như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
[...]
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Đắk Nông, tỉnh Bình Thuận và tỉnh Lâm Đồng thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Lâm Đồng. Sau khi sắp xếp, tỉnh Lâm Đồng có diện tích tự nhiên là 24.233,07 km2, quy mô dân số là 3.872.999 người.
Tỉnh Lâm Đồng giáp các tỉnh Đắk Lắk, Đồng Nai, Khánh Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.
[...]
Lâm Đồng giáp tỉnh nào? Sau sáp nhập tỉnh, tỉnh Lâm Đồng giáp các tỉnh Đắk Lắk, Đồng Nai, Khánh Hòa và Thành phố Hồ Chí Minh. Ngoài ra, tỉnh Lâm Đồng cũng tiếp giáp với Biển Đông và biên giới với Campuchia.
Diện tích tự nhiên của tỉnh Lâm Đồng là 24.233,07 km2, quy mô dân số là 3.872.999 người.
Ủy ban nhân dân cấp xã tại tỉnh Lâm Đồng có thẩm quyền cấp sổ đỏ trong trường hợp nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP về thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lâm Đồng như sau:
Điều 5. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật Đất đai chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện, bao gồm:
[...]
g) Quyết định giá bán nhà ở tái định cư trong địa bàn quy định tại khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai;
h) Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 136 và điểm d khoản 2 Điều 142 Luật Đất đai;
i) Xác định lại diện tích đất ở và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 6 Điều 141 Luật Đất đai;
[...]
Theo đó, thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lâm Đồng thực hiện việc cấp sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất) trong các trường hợp sau:
- Cấp sổ đỏ cho cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam (sau đây gọi là cá nhân);
- Cấp sổ đỏ cho cộng đồng dân cư;
- Cấp sổ đỏ đối với trường hợp diện tích đất của tổ chức đã bố trí cho hộ gia đình, cá nhân là cán bộ, công nhân viên của tổ chức làm nhà ở trước ngày Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành.
