Cập nhật bảng giá đất tỉnh Quảng Ninh 2025
Nội dung chính
Cập nhật bảng giá đất tỉnh Quảng Ninh 2025
Ngày 14/12/2024, UBND tỉnh Quảng Ninh ban hành Quyết định 62/2024/QĐ-UBND sửa đổi nội dung Quyết định 42/2019/QĐ-UBND “quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024” và điều chỉnh một số vị trí trong bảng giá đất theo quy định tại khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024.
Theo đó, điều chỉnh giá đất một số vị trí trong bảng giá các loại đất theo quy định tại khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024 đối với bảng giá đất ban hành theo Quyết định 42/2019/QĐ-UBND “Về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024" và các quyết định điều chỉnh, bổ sung của UBND tỉnh Quảng Ninh:
- Quyết định 11/2020/QĐ-UBND ngày 23/4/2020,
- Quyết định 34/2020/QĐ-UBND ngày 19/12/2020,
- Quyết định 01/2023/QĐ-UBND ngày 09/1/2023,
- Quyết định 16/2023/QĐ-UBND ngày 04/5/2023.
Mức giá điều chỉnh, nội dung điều chỉnh theo Phụ lục kèm theo Quyết định 62/2024/QĐ-UBND.
BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH QUẢNG NINH: TẢI VỀ
Quyết định 62/2024/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và được áp dụng đến hết ngày 31/12/2025.
Cập nhật bảng giá đất tỉnh Quảng Ninh 2025 (Hình từ Internet)
05 phương pháp xây dựng bảng giá đất năm 2025
Căn cứ theo khoản 7 Điều 158 Luật Đất đai 2024 thì có 05 phương pháp định giá đất được sử dụng để xây dựng bảng giá đất bao gồm:
- Phương pháp so sánh được thực hiện bằng cách điều chỉnh mức giá của các thửa đất có cùng mục đích sử dụng đất, tương đồng nhất định về các yếu tố có ảnh hưởng đến giá đất đã chuyển nhượng trên thị trường, đã trúng đấu giá quyền sử dụng đất mà người trúng đấu giá đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quyết định trúng đấu giá thông qua việc phân tích, so sánh các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất sau khi đã loại trừ giá trị tài sản gắn liền với đất (nếu có) để xác định giá của thửa đất cần định giá.
- Phương pháp thu nhập được thực hiện bằng cách lấy thu nhập ròng bình quân năm trên một diện tích đất chia cho lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân của loại tiền gửi bằng tiền Việt Nam kỳ hạn 12 tháng tại các ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trên địa bàn cấp tỉnh của 03 năm liền kề tính đến hết quý gần nhất có số liệu trước thời điểm định giá đất
- Phương pháp thặng dư được thực hiện bằng cách lấy tổng doanh thu phát triển ước tính trừ đi tổng chi phí phát triển ước tính của thửa đất, khu đất trên cơ sở sử dụng đất có hiệu quả cao nhất (hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, số tầng cao tối đa của công trình) theo quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
- Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được thực hiện bằng cách lấy giá đất trong bảng giá đất nhân với hệ số điều chỉnh giá đất. Hệ số điều chỉnh giá đất được xác định thông qua việc so sánh giá đất trong bảng giá đất với giá đất thị trường
- Phương pháp định giá đất khác chưa được quy định sẽ do Chính phủ quy định sau khi được sự đồng ý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Chi phí xem Bảng giá đất trên Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai mới nhất
Theo Mục IV Phụ lục Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BTC, chi phí xem Bảng giá đất được quy định như sau:
Lưu ý: Trường hợp Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản đề nghị khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai cho mục đích quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Quốc phòng thì áp dụng mức thu phí bằng 60% mức thu phí tương ứng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; trừ trường hợp miễn phí quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư 56/2024/TT-BTC.
Như vậy, chi phí xem Bảng giá đất (theo năm) trên Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai là 8.200 đồng/trang với 05 trang đầu tiên, từ trang thứ 06 trở đi thì mức thu là 900 đồng/trang.