Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 năm đến 05 năm đối với hành vi nào?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 năm đến 05 năm đối với hành vi nào? Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu bao gồm các nội dung nào?

Nội dung chính

    Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 năm đến 05 năm đối với hành vi nào?

    Căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 125 Nghị định 24/2024/NĐ-CP, quy định về xử lý vi phạm trong hoạt động đấu thầu như sau:

    Điều 125. Xử lý vi phạm trong hoạt động đấu thầu
    1. Thời gian cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm, bao gồm cả cá nhân thuộc chủ đầu tư, bên mời thầu:
    a) Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 năm đến 05 năm đối với một trong các hành vi vi phạm các khoản 1, 2, 4 và điểm a khoản 3 Điều 16 của Luật Đấu thầu;
    [...]

    Như vậy, cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 năm đến 05 năm đối với hành vi sau:

    - Đưa, nhận, môi giới hối lộ.

    - Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây ảnh hưởng, can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dưới mọi hình thức.

    - Thông thầu bao gồm: Dàn xếp, thỏa thuận, ép buộc để một hoặc các bên chuẩn bị hồ sơ dự thầu hoặc rút hồ sơ dự thầu để một bên trúng thầu;

    - Gian lận bao gồm:

    + Làm giả hoặc làm sai lệch thông tin, hồ sơ, tài liệu trong đấu thầu;

    + Cố ý cung cấp thông tin, tài liệu không trung thực, không khách quan trong hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất nhằm làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.

    Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 năm đến 05 năm đối với hành vi nào?

    Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 năm đến 05 năm đối với hành vi nào? (Hình từ Internet)

    Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu bao gồm các nội dung nào?

    Căn cứ tại khoản 7 Điều 125 Nghị định 24/2024/NĐ-CP, quy định về xử lý vi phạm trong hoạt động đấu thầu như sau:

    Theo đó, quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu bao gồm các nội dung:

    - Tên người có thẩm quyền;

    - Tên tổ chức, cá nhân vi phạm;

    - Thời gian cấm bao gồm: thời gian cấm đối với hành vi vi phạm (nội dung vi phạm, căn cứ pháp lý để xử lý vi phạm); thời gian cấm đối với hành vi vi phạm tiếp theo (nếu có); tổng thời gian cấm;

    - Phạm vi cấm;

    - Hiệu lực thi hành: ngày có hiệu lực và ngày kết thúc hiệu lực.

    Trách nhiệm của người có thẩm quyền trong hoạt động đấu thầu như nào?

    Căn cứ tại Điều 77 Luật Đấu thầu 2023, quy định về trách nhiệm của người có thẩm quyền như sau:

    - Phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu quy định tại Điều 36 Luật Đấu thầu 2023.

    - Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu quy định tại Điều 40 và Điều 41 Luật Đấu thầu 2023.

    - Tổ chức thẩm định nội dung quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 77 Luật Đấu thầu 2023.

    - Đình chỉ cuộc thầu, không công nhận kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư, xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu theo quy định Luật Đấu thầu 2023 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    - Hủy thầu đối với trường hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản 1 và các điểm b, c, d, đ khoản 2 Điều 17 Luật Đấu thầu 2023.

    - Giải quyết kiến nghị trong lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư theo quy định Luật Đấu thầu 2023.

    - Tổ chức kiểm tra, giám sát công tác đấu thầu, thực hiện hợp đồng.

    - Đối với lựa chọn nhà thầu, ngoài trách nhiệm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 77 Luật Đấu thầu 2023, người có thẩm quyền còn có trách nhiệm sau đây:

    + Điều chỉnh nhiệm vụ và thẩm quyền của chủ đầu tư trong trường hợp không đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu và các yêu cầu của dự án, gói thầu;

    + Yêu cầu chủ đầu tư, bên mời thầu cung cấp hồ sơ, tài liệu để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát, giải quyết kiến nghị, xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu và công việc quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 77 Luật Đấu thầu 2023;

    + Có ý kiến đối với việc xử lý tình huống trong trường hợp phức tạp theo đề nghị của chủ đầu tư quy định tại điểm a khoản 3 Điều 88 Luật Đấu thầu 2023.

    - Đối với lựa chọn nhà đầu tư, ngoài trách nhiệm quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 77 Luật Đấu thầu 2023, người có thẩm quyền còn có trách nhiệm sau đây:

    + Đại diện cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;

    + Quyết định giao đơn vị có nhân sự đáp ứng yêu cầu thực hiện công tác lựa chọn nhà đầu tư làm bên mời thầu; trường hợp nhân sự không đáp ứng yêu cầu thì lựa chọn nhà thầu tư vấn để thực hiện một số nhiệm vụ của bên mời thầu;

    + Phê duyệt hồ sơ mời quan tâm; phê duyệt hồ sơ mời thầu hoặc ủy quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu;

    + Phê duyệt kết quả mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà đầu tư;

    + Quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu;

    + Ký kết hợp đồng trên cơ sở chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền; tổ chức quản lý hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn;

    + Yêu cầu bên mời thầu cung cấp hồ sơ, tài liệu để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát, giải quyết kiến nghị, xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu và công việc quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 77 Luật Đấu thầu 2023.

    - Giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều này theo yêu cầu của cơ quan cấp trên, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu.

    - Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định Luật Đấu thầu 2023 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    saved-content
    unsaved-content
    40