Cách viết Mẫu 01 Nghị định 176 đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội
Nội dung chính
Cách viết Mẫu 01 Nghị định 176 đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội
Ngày 30/06/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 176/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về trợ cấp hưu trí xã hội
Nghị định 176/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2025
Mẫu 01 Nghị định 176 đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội được thực hiện theo Văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 176/2025/NĐ-CP
> Tải về Mẫu 01 Nghị định 176 đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội
Có thể tham khảo hướng dẫn cách viết Mẫu 01 Nghị định 176 đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội cụ thể như sau:
PHẦN MỞ ĐẦU (1) Kính gửi: - Ghi rõ Chủ tịch UBND cấp xã nơi người đề nghị đang cư trú hoặc nơi đề nghị nhận trợ cấp hưu trí xã hội. (2) Mục lựa chọn nội dung đề nghị: - Đánh dấu vào duy nhất một trong ba nội dung sau: + Đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội (áp dụng với người chưa từng nhận). + Đề nghị nhận trợ cấp tại nơi cư trú mới (áp dụng khi chuyển hộ khẩu). + Đề nghị thay đổi thông tin người đang hưởng trợ cấp hưu trí xã hội. Lưu ý: Nếu chọn “nhận tại nơi cư trú mới” hoặc “thay đổi thông tin”, cần ghi rõ thông tin thay đổi ở phần cuối mục I (xem hướng dẫn số (11)). PHẦN I. THÔNG TIN NGƯỜI ĐỀ NGHỊ (3) Họ, chữ đệm, tên (Viết chữ in hoa): - Ghi đầy đủ họ tên của người đề nghị theo giấy tờ tùy thân, viết in hoa toàn bộ. (4) Ngày, tháng, năm sinh - Giới tính - Dân tộc: - Ghi ngày sinh theo giấy tờ tùy thân. - Giới tính: Nam hoặc Nữ. - Dân tộc: Kinh, Tày, Nùng, v.v. (5) Thẻ CCCD hoặc số định danh cá nhân: - Ghi chính xác số căn cước công dân 12 số hoặc mã định danh nếu chưa có CCCD. (6) Nơi cư trú: - Ghi rõ địa chỉ đang sinh sống gồm: Số nhà, tổ/thôn/xóm, xã/phường/thị trấn, huyện/thành phố, tỉnh/thành phố. (7) Địa chỉ liên lạc: - Nếu giống với nơi cư trú thì ghi lại, nếu khác thì ghi nơi hiện đang sinh sống thực tế. (8) Số điện thoại: - Ghi số điện thoại di động hoặc điện thoại bàn liên lạc được với người đề nghị hoặc thân nhân. (9) Chế độ, chính sách đang hưởng (nếu có): - Đánh dấu vào loại trợ cấp đang hưởng và ghi rõ mức tiền + thời điểm bắt đầu hưởng. Ví dụ: - Trợ cấp xã hội (Mức 360.000 đồng/tháng. Hưởng từ tháng 01/2022) - Trợ cấp ưu đãi người có công... (nếu không hưởng gì thì để trống tất cả) (10) Tình trạng hộ: - Đánh dấu vào một trong ba ô: + Hộ nghèo + Hộ cận nghèo + Không thuộc hộ nghèo, cận nghèo - Căn cứ vào Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc cận nghèo do địa phương cấp. (11) Nơi đề nghị nhận trợ cấp: - Ghi rõ nơi mong muốn nhận tiền trợ cấp hưu trí xã hội. - Hoặc: Nhận qua tài khoản ngân hàng (12) Tài khoản ngân hàng (nếu có): - Tên tài khoản: Ghi đúng họ tên người hưởng trên tài khoản ngân hàng. - Số tài khoản: Ghi đầy đủ số tài khoản ngân hàng. - Ngân hàng: Ghi rõ tên ngân hàng, chi nhánh nơi mở tài khoản. Trường hợp không có tài khoản thì bỏ trống phần này. (13) Thay đổi thông tin nơi cư trú hoặc thông tin người hưởng (chỉ ghi nếu chọn ô số 2 hoặc 3 phần đầu): - Nếu chuyển nơi cư trú thì ghi rõ địa chỉ mới đầy đủ như mục (6). - Nếu đổi thông tin khác (CCCD, tên, số tài khoản…), ghi chi tiết nội dung thay đổi. PHẦN II. THÔNG TIN NGƯỜI GIÁM HỘ / ỦY QUYỀN (nếu có) (14) Ghi đầy đủ thông tin người giám hộ hoặc người được ủy quyền nếu có: - Họ tên, ngày sinh, số CCCD - Địa chỉ, số điện thoại - Quan hệ với người đề nghị: con, cháu, hàng xóm… Trường hợp không có người giám hộ / ủy quyền: để trống toàn bộ phần này. Lưu ý: Nộp kèm Giấy ủy quyền nếu có người đại diện làm thay. CAM KẾT VÀ CHỮ KÝ (15) Cam đoan: - Đọc kỹ đoạn cam kết và ghi rõ ngày tháng làm đơn. (16) Ký tên: - Người đề nghị ký và ghi rõ họ tên. - Nếu nộp trực tuyến, không cần ký tay. - Người tiếp nhận sẽ ký và ghi tên sau khi nhận hồ sơ. TÀI LIỆU KÈM THEO (nếu có): - Bản sao CCCD/CMND - Sổ hộ khẩu hoặc xác nhận cư trú - Giấy chứng nhận hộ nghèo/cận nghèo - Giấy ủy quyền (nếu có người đại diện) - Bản sao tài khoản ngân hàng (nếu nhận qua ngân hàng) |
Như vậy, trên đây là toàn bộ hướng dẫn về cách viết Mẫu 01 Nghị định 176 đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.
Cách viết Mẫu 01 Nghị định 176 đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội (Hình từ Internet)
Người hưởng lương hưu có được xem là cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 3. Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp
Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là cá nhân đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp; nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp mà có thu nhập từ sản xuất nông nghiệp trên đất đó, trừ các trường hợp sau đây:
1. Cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan tại ngũ, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an, người làm công tác cơ yếu và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước;
2. Người hưởng lương hưu;
3. Người nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng;
4. Người lao động có hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
Theo đó, có thể hiểu, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là cá nhân đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp; nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp mà có thu nhập từ sản xuất nông nghiệp trên đất đó.
Tuy nhiên, người hưởng lương hưu không được xem là cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định.
Đất trồng lúa được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 182 Luật Đất đai 2024 quy định về đất trồng lúa như sau:
(1) Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại.
- Đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên.
(2) Nhà nước có chính sách hỗ trợ, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, áp dụng khoa học và công nghệ hiện đại cho vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao; bảo vệ đất trồng lúa, hạn chế chuyển đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp.
(3) Người sử dụng đất trồng lúa có trách nhiệm cải tạo, làm tăng độ phì của đất; không được chuyển sang sử dụng vào mục đích khác nếu không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
(4) Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa phải thực hiện các quy định sau đây:
- Có phương án sử dụng tầng đất mặt theo quy định của pháp luật về trồng trọt;
- Nộp một khoản tiền theo quy định của pháp luật để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa, trừ dự án sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về xây dựng;
- Thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường; không làm ảnh hưởng đến việc canh tác đối với diện tích đất trồng lúa liền kề.
(5) Người sử dụng đất trồng lúa được chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa nhưng không làm mất đi điều kiện cần thiết để trồng lúa trở lại theo quy định của pháp luật về trồng trọt; được sử dụng một phần diện tích đất để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
>>> Xem thêm: Đối tượng và điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội