15:34 - 02/12/2024

Cách viết lý lịch Đảng viên mẫu 1-hsđv mới nhất 2024? Viết lý lịch Đảng viên mẫu 1 thế nào?

Cách viết lý lịch Đảng viên mẫu 1-hsđv mới nhất 2024? Viết lý lịch Đảng viên mẫu 1 thế nào? Quy định về ghi số lý lịch đảng viên như thế nào?

Nội dung chính

    Cách viết lý lịch Đảng viên mẫu 1-hsđv mới nhất 2024? Viết lý lịch Đảng viên mẫu 1 thế nào?

    - Cách viết lý lịch Đảng viên mẫu 1-hsđv được viết dựa theo Mẫu lý lịch đảng viên mẫu 1-hsđv quy định tại Mục III Phụ lục 2 ban hành kèm theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022.

    Cách viết lý lịch Đảng viên mẫu 1-hsđv có thể tham khảo quy định sau:

    Căn cứ theo tiểu mục 2.1 Mục 2 Chương I Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022 quy định cách viết lý lịch Đảng viên mẫu 1-hsđv như sau:

    - Các nội dung từ 1 (họ và tên đang dùng) đến 21 (kỷ luật) ghi như hướng dẫn về khai lý lịch của người xin vào Đảng; xem chi tiết tại đây tại đây

    - Mục 22 (hoàn cảnh gia đình)

    + Phần khai về anh, chị em ruột, các con và anh, chị em ruột vợ (hoặc chồng) chỉ cần ghi họ và tên, năm sinh, nơi cư trú, nghề nghiệp;

    + Việc chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;

    + Phần khai về ông, bà nội ngoại chỉ ghi những người có đặc điểm chính trị ảnh hưởng tốt, xấu với bản thân.

    Ví dụ: Là Lão thành cách mạng, Anh hùng... hoặc có tội ác, bị cách mạng xử lý.

    - Mục 14. Ngày và nơi kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam:

    + Ngày cấp có thẩm quyền ra quyết định kết nạp: Ghi rõ ngày, tháng, năm cấp có thẩm quyền ra quyết định kết nạp vào Đảng.

    + Ngày và nơi kết nạp vào Đảng: Ghi rõ ngày, tháng, năm và nơi tổ chức lễ kết nạp vào Đảng (chi bộ, đảng bộ cơ sở, huyện, tỉnh hoặc cơ quan Trung ương).

    + Ngày và nơi công nhận chính thức: Ghi rõ ngày, tháng, năm và nơi được công nhận chính thức (chi bộ, đảng bộ cơ sở, huyện, tỉnh hoặc cơ quan Trung ương).

    - Cam đoan - Ký tên: Ghi như mục 24 trong lý lịch của người xin vào Đảng.

    - Chứng nhận của cấp ủy cơ sở: Có 2 mức chứng nhận:

    + Nếu cấp ủy đã thẩm tra, kết luận đúng sự thật thì ghi: “Chứng nhận lý lịch của đồng chí... khai tại đảng bộ, chi bộ cơ sở... là đúng sự thật”.

    + Nếu cấp ủy chỉ đối khớp với lý lịch của người xin vào Đảng hoặc lý lịch cũ của đảng viên thấy đúng thì ghi: “Chứng nhận lý lịch của đồng chí... theo đúng lý lịch của người xin vào Đảng (hoặc lý lịch cũ)”.

    - Ghi ngày, tháng, năm, chức vụ, họ và tên đồng chí bí thư hoặc phó bí thư, ký tên, đóng dấu của cấp ủy cơ sở.

    - Trường hợp cấp ủy cơ sở chưa có con dấu, thì cấp ủy cấp trên trực tiếp xác nhận chữ ký, ghi rõ chức vụ, ký tên, đóng dấu.

    Như vậy, cách viết lý lịch Đảng viên mẫu 1-hsđv mới nhất 2024 có thể tham khảo theo quy định cụ thể chi tiết như trên.

    Cách viết lý lịch Đảng viên mẫu 1-hsđv mới nhất 2024? Viết lý lịch Đảng viên mẫu 1 thế nào?

    Cách viết lý lịch Đảng viên mẫu 1-hsđv mới nhất 2024? Viết lý lịch Đảng viên mẫu 1 thế nào? (Hình từ Internet)

    Quy định về ghi số lý lịch đảng viên như thế nào?

    Căn cứ theo tiểu mục 1.2 Mục 1 Chương II Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022 quy định về ghi số lý lịch đảng viên như sau:

    (1) Số lý lịch đảng viên

    - Số lý lịch đảng viên gồm 6 chữ số và 2 đến 3 chữ ký hiệu của đảng bộ tỉnh, thành phố và đảng bộ trực thuộc Trung ương được tổ chức đảng nơi quản lý hồ sơ đảng viên ghi vào dòng “số LL” ở trang bìa lý lịch đảng viên và lý lịch của người xin vào Đảng đã được kết nạp vào Đảng.

    - Cụm số lý lịch (6 chữ số của số lý lịch đảng viên) thực hiện theo quy định của Ban Tổ chức Trung ương, cụ thể:

    - 63 đảng bộ tỉnh, thành phố; Đảng bộ Khối Doanh nghiệp Trung ương và Đảng bộ Quân đội sử dụng cụm số từ 000 001 đến 999 999 cho mỗi đảng bộ.

    - Đảng bộ Khối các cơ quan Trung ương và Đảng bộ Công an Trung ương sử dụng cụm số từ 000 001 đến 099 999 cho mỗi đảng bộ.

    - Căn cứ cụm số nêu trên, ban tổ chức tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương quy định cụm số cho các đảng bộ cấp huyện và tương đương (cho cụm số nhiều hơn 2-3 lần số lượng đảng viên của từng đảng bộ trực thuộc), số còn lại để dự phòng.

    Ví dụ: Đảng bộ quận Ba Đình, thành phố Hà Nội tại thời điểm cho cụm số có số lượng đảng viên là 13.000 đảng viên, thì cho cụm số có số lượng nhiều hơn 3 lần: 13.000 x 3 = 39.000, lấy tròn là 40.000.

    - Ban tổ chức huyện ủy và tương đương cho số lý lịch đảng viên trong đảng bộ theo trình tự liên tục từ nhỏ đến lớn trong cụm số do ban tổ chức tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương quy định.

    Ví dụ: Đảng bộ quận Ba Đình có 13.000 đảng viên, cụm số Ban Tổ chức thành ủy Hà Nội quy định cho quận Ba Đình là từ 000 001 đến 040 000 (40.000 số), Ban Tổ chức Quận ủy Ba Đình ghi số lý lịch đối với đảng viên trong đảng bộ theo trình tự từ 000 001 đến 013 000 (13.000 đảng viên) đang sinh hoạt đảng chính thức và được miễn sinh hoạt đảng của đảng bộ. Sau đó cho tiếp số lý lịch đối với đảng viên mới được kết nạp vào Đảng từ cụm số 013.001 cho đến 040.000.

    - Chỉ cấp số lý lịch đối với những đảng viên thuộc diện phải khai phiếu đảng viên tại đảng bộ gồm: những đảng viên đang sinh, hoạt đảng chính thức, đảng viên được miễn sinh hoạt đảng và đảng viên mới được kết nạp.

    - Ký hiệu trong số lý lịch đảng viên: Thực hiện theo Quy định của Ban Tổ chức Trung ương về ký hiệu, số hiệu và cụm số các đảng bộ tỉnh, thành phố và đảng bộ trực thuộc Trung ương.

    (2) Cách ghi số lý lịch đảng viên

    - 6 ô đầu ghi chữ số, mỗi ô ghi 1 chữ số theo thứ tự từ trái sang phải; 3 ô tiếp theo ghi ký hiệu bằng chữ in hoa, mỗi ô ghi một chữ theo thứ tự từ trái sang phải.

    Ví dụ: Đảng viên đầu tiên ở Đảng bộ quận Ba Đình được cho số lý lịch 000001, ký hiệu của Đảng bộ thành phố Hà Nội được Ban Tổ chức Trung ương quy định là HN, số lý lịch của đảng viên này là:

    Như vậy, quy định về ghi số lý lịch đảng viên được thực hiện như trên.

    14