Cách viết đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo Mẫu số 15 mới nhất

Cách viết đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo mẫu số 15 mới nhất. Hồ sơ, trình tự, thủ tục phê duyệt phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích thế nào?

Nội dung chính

    Cách viết đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo mẫu số 15 mới nhất

    Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định một số mẫu về một số quyết định, văn bản đề nghị biên bản, hợp đồng, đơn... Trong đó, Mẫu số 15 là mẫu đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích mới nhất hiện nay.

    Tải Mẫu số 15 - Đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích: Tại đây

    Ngoài các thông tin cá nhân, khi viết đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích chú ý đến một số điểm sau:

    (1) Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng đất kết hợp.

    (2) Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu...; đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...

    (3) Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án... thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy tờ đã cấp.

    (4) Giấy tờ theo quy định (tức liệt kê bao gồm các loại giấy tờ nào trong hồ sơ đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích).

    Cách viết đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo Mẫu số 15 mới nhất

    Cách viết đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo Mẫu số 15 mới nhất (Hình từ Internet)

    Hồ sơ, trình tự, thủ tục phê duyệt phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích thế nào?

    Căn cứ vào khoản 4 Điều 99 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định về sử dụng đất kết hợp đa mục đích thì hồ sơ, trình tự, thủ tục phê duyệt phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích cụ thể như sau:

    - Hồ sơ gồm: văn bản đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo Mẫu số 15 như đã đề cập phần trên; phương án sử dụng đất kết hợp; giấy chứng nhận đã cấp hoặc một trong các loại giấy tờ có giá trị tương đương.

    - Cá nhân có nhu cầu sử dụng đất kết hợp đa mục đích nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký sử dụng đất kết hợp đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện chủ trì, phối hợp với các phòng, ban liên quan thẩm định phương án sử dụng đất kết hợp trình Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét, chấp thuận phương án sử dụng đất kết hợp. Thời gian thực hiện việc thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất kết hợp không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không chấp thuận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;

    - Tổ chức có nhu cầu sử dụng đất kết hợp đa mục đích nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký sử dụng đất kết hợp đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.

    Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan thẩm định phương án sử dụng đất kết hợp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, chấp thuận phương án sử dụng đất kết hợp. Thời gian thực hiện việc thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất kết hợp không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không chấp thuận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

    Nội dung phương án sử dụng đất kết hợp vào mục đích thương mại, dịch vụ ra sao?

    Căn cứ vào khoản 3 Điều 99 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định về sử dụng đất kết hợp đa mục đích thì phương án sử dụng đất kết hợp vào mục đích thương mại, dịch vụ bao gồm các nội dung sau đây:

    - Thông tin về người sử dụng đất;

    - Thông tin về thửa đất, khu đất đang sử dụng vào mục đích chính, gồm: vị trí, diện tích, mục đích sử dụng, hình thức sử dụng đất (Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất; Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; Nhà nước giao đất, cho thuê đất được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm; đất do nhận chuyển quyền sử dụng đất hợp pháp từ tổ chức, cá nhân khác); thời hạn sử dụng đất (thời hạn lâu dài, thời hạn sử dụng đất còn lại đối với trường hợp sử dụng đất có thời hạn);

    - Thông tin về diện tích đất sử dụng kết hợp, gồm: vị trí, diện tích, mục đích sử dụng, thời gian sử dụng kết hợp;

    - Phương án xây dựng, cải tạo công trình đối với trường hợp sử dụng đất vào mục đích kết hợp có công trình xây dựng, gồm công trình xây dựng mới, công trình cải tạo công trình có sẵn;

    - Phương án tháo dỡ công trình, khôi phục lại để đủ điều kiện sử dụng đất vào mục đích chính khi hết thời hạn sử dụng vào mục đích kết hợp;

    - Cam kết, biện pháp theo quy định của pháp luật có liên quan để bảo đảm không làm ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh; hạn chế ảnh hưởng bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường; không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất của các thửa đất liền kề;

    - Sơ đồ, bản đồ có liên quan đến thửa đất, khu đất sử dụng vào mục đích kết hợp.

    12