Cách đọc thông tin của mục ghi chú trong Sổ đỏ 2025?
Nội dung chính
Cách đọc thông tin của mục ghi chú trong Sổ đỏ 2025?
Căn cứ theo Điều 40 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về việc thể hiện nội dung tại mục Ghi chú trong Sổ đỏ 2025 (Giấy chứng nhận) như sau:
- Thông tin về miễn, giảm nghĩa vụ tài chính, ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ được thể hiện theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 7 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Thông tin về hạn chế quyền sử dụng đất của cá nhân là người dân tộc thiểu số thì thể hiện như sau: “Không được chuyển nhượng, góp vốn, tặng cho, thừa kế, thế chấp quyền sử dụng đất, trừ thế chấp quyền sử dụng đất tại ngân hàng chính sách và để thừa kế, tặng cho, chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người thuộc hàng thừa kế là người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”.
- Trường hợp chủ sở hữu tài sản không có quyền sử dụng đất thì thể hiện như sau: “Người được cấp Giấy chứng nhận không có quyền sử dụng đất”.
Cách đọc thông tin của mục ghi chú trong Sổ đỏ 2025? (Hình từ Internet)
Thông tin về miễn, giảm nghĩa vụ tài chính, ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ mục ghi chú trong Sổ đỏ được ghi như thế nào?
Căn cứ theo điểm b và điểm c khoản 7 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định thông tin về nghĩa vụ tài chính được thể hiện tại mục ghi chú trong Sổ đỏ cụ thể như sau:
- Nội dung thông tin về nghĩa vụ tài chính được thể hiện trong các trường hợp như sau:
+ Trường hợp đã thực hiện nghĩa vụ tài chính thì thể hiện thông tin gồm: loại nghĩa vụ tài chính phải nộp; số tiền phải nộp, số tiền đã nộp và ngày tháng năm nộp.
+ Trường hợp Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm thì thể hiện: “Nộp tiền thuê đất hằng năm”;
+ Trường hợp được miễn nghĩa vụ tài chính thì thể hiện loại nghĩa vụ tài chính phải nộp; số tiền phải nộp (nếu đã xác định); tiếp theo thể hiện “được miễn nộp tiền theo ... (ghi tên và số hiệu, ngày ký và cơ quan ký văn bản miễn nộp tiền)”;
+ Trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì thể hiện: “... (loại nghĩa vụ tài chính) không phải nộp, theo ... (tên và số hiệu, ngày ký và cơ quan ký văn bản có nội dung không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính)”;
+ Trường hợp được giảm nghĩa vụ tài chính thì thể hiện loại nghĩa vụ tài chính phải nộp; số tiền phải nộp, số tiền (hoặc mức % hoặc số năm) được giảm và căn cứ pháp lý (tên và số hiệu, ngày ký và cơ quan ký văn bản giảm nghĩa vụ tài chính); số tiền đã nộp, ngày tháng năm nộp;
- Nội dung thông tin về ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ được thể hiện như sau:
+ Trường hợp cá nhân được ghi nợ tiền sử dụng đất mà có thời hạn thanh toán thì thể hiện: “Nợ tiền sử dụng đất ... (ghi số tiền nợ bằng số và chữ), thời hạn thanh toán ... (ghi ngày tháng năm), theo ... (ghi tên, số hiệu, ngày ký và cơ quan ký giấy tờ xác định số tiền nợ)”.
+ Trường hợp được ghi nợ tiền sử dụng đất cho đến khi thực hiện chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì thể hiện: “Nợ tiền sử dụng đất ... (ghi số tiền nợ bằng số và chữ), theo ... (ghi tên, số hiệu, ngày ký và cơ quan ký giấy tờ xác định số tiền nợ)”;
+ Trường hợp cá nhân được ghi nợ lệ phí trước bạ thì thể hiện: “Nợ lệ phí trước bạ, theo ... (ghi tên, số hiệu, ngày ký và cơ quan ký giấy tờ)”;
Mục đích của mã QR của Sổ đỏ là gì?
Căn cứ theo Điều 14 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định mã QR của Sổ đỏ, sổ hồng như sau:
- Mã QR được in trên Giấy chứng nhận dùng để lưu trữ, hiển thị các thông tin chi tiết của Giấy chứng nhận và các thông tin để quản lý mã QR.
- Thông tin phản hồi từ mã QR có giá trị như thông tin trên Giấy chứng nhận, thống nhất với thông tin trong cơ sở dữ liệu đất đai hoặc thông tin ghi nhận trong hồ sơ địa chính đối với những nơi chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
- Việc áp dụng cung cấp mã QR của Giấy chứng nhận phải bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đối với mã hình QR code 2005 theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7322:2009 (ISO/IEC 18004:2006).
- Mã QR của Giấy chứng nhận phải được khởi tạo và in trên cùng một hệ thống phần mềm ứng dụng quản lý cơ sở dữ liệu đất đai tại địa phương và được tích hợp trên cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
- Kích thước mã hình của QR được in trên Giấy chứng nhận là 2,0 cm x 2,0 cm.
+ Đối với trường hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được in lần đầu thì mã QR được thể hiện ở góc trên bên phải trang 1 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ;
+ Đối với trường hợp có thay đổi thông tin sau khi cấp Giấy chứng nhận thì mã QR được thể hiện ở góc bên phải của cột “Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý” tại mục 6 trang 2 của Giấy chứng nhận.