Cách đọc bản đồ quy hoạch sử dụng đất? Ý nghĩa các ký tự trên bản đồ quy hoạch

Cách đọc bản đồ quy hoạch sử dụng đất? Ý nghĩa các ký tự trên bản đồ quy hoạch? Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cần tuân thủ nguyên tắc nào?

Nội dung chính

    Cách đọc bản đồ quy hoạch sử dụng đất? Ý nghĩa các ký tự trên bản đồ quy hoạch

    Dưới đây là cách xem bản đồ quy hoạch đất dựa vào ký hiệu, màu sắc trong bản đồ:

    (1) Bảng ký hiệu loại đất

    STT

    Ký hiệu

    Tên loại đất

    I

    NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP

    1

    LUC

    Đất chuyên trồng lúa nước

    2

    LUK

    Đất trồng lúa nước còn lại

    3

    LUN

    Đất lúa nương

    4

    BHK

    Đất bằng trồng cây hàng năm khác

    5

    NHK

    Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác

    6

    CLN

    Đất trồng cây lâu năm

    7

    RSX

    Đất rừng sản xuất

    8

    RPH

    Đất rừng phòng hộ

    9

    RDD

    Đất rừng đặc dụng

    10

    NTS

    Đất nuôi trồng thủy sản

    11

    LMU

    Đất làm muối

    12

    NKH

    Đất nông nghiệp khác

    II

    NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

    1

    ONT

    Đất ở tại nông thôn

    2

    ODT

    Đất ở tại đô thị

    3

    TSC

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    4

    DTS

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    5

    DVH

    Đất xây dựng cơ sở văn hóa

    6

    DYT

    Đất xây dựng cơ sở y tế

    7

    DGD

    Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

    8

    DTT

    Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

    9

    DKH

    Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

    10

    DXH

    Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

    11

    DNG

    Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

    12

    DSK

    Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác

    13

    CQP

    Đất quốc phòng

    14

    CAN

    Đất an ninh

    15

    SKK

    Đất khu công nghiệp

    16

    SKT

    Đất khu chế xuất

    17

    SKN

    Đất cụm công nghiệp

    18

    SKC

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    19

    TMD

    Đất thương mại, dịch vụ

    20

    SKS

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    21

    SKX

    Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

    22

    DGT

    Đất giao thông

    23

    DTL

    Đất thuỷ lợi

    24

    DNL

    Đất công trình năng lượng

    25

    DBV

    Đất công trình bưu chính, viễn thông

    26

    DSH

    Đất sinh hoạt cộng đồng

    27

    DKV

    Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

    28

    DCH

    Đất chợ

    29

    DDT

    Đất có di tích lịch sử – văn hóa

    30

    DDL

    Đất có danh lam thắng cảnh

    31

    DRA

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    32

    DCK

    Đất công trình công cộng khác

    33

    TON

    Đất cơ sở tôn giáo

    34

    TIN

    Đất cơ sở tín ngưỡng

    35

    NTD

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    36

    SON

    Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

    37

    MNC

    Đất có mặt nước chuyên dùng

    38

    PNK

    Đất phi nông nghiệp khác

    III

    NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG

    1

    BCS

    Đất bằng chưa sử dụng

    2

    DCS

    Đất đồi núi chưa sử dụng

    3

    NCS

    Núi đá không có rừng cây

    (2) Bảng ký hiệu các màu sắc trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất:

    Bảng ký hiệu màu sắc

    (3) Chú thích chức năng sử dụng đất theo quy hoạch

    Chức năng sử dụng đất

    (4) Chú thích về ô quy hoạch

    Ô quy hoạch

    Trên đây là Cách đọc bản đồ quy hoạch sử dụng đất? Ý nghĩa các ký tự trên bản đồ quy hoạch

    Cách đọc bản đồ quy hoạch sử dụng đất? Ý nghĩa các ký tự trên bản đồ quy hoạch

    Cách đọc bản đồ quy hoạch sử dụng đất? Ý nghĩa các ký tự trên bản đồ quy hoạch (Hình từ Internet)

    Hiện nay Có bao nhiêu loại bản đồ quy hoạch sử dụng đất

    Hiện nay, bản đồ quy hoạch được phân thành ba loại phổ biến, gồm:

    (1) Bản đồ quy hoạch chung – Tỷ lệ 1/5.000:

    - Đây là loại bản đồ quy hoạch mang tính định hướng, dùng để xác định chức năng sử dụng đất, mốc giới các khu vực, quy hoạch hệ thống giao thông và các công trình hạ tầng kỹ thuật như cầu, đường, công viên cây xanh, hệ thống điện, trường học, hồ nước...

    - Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 thường được sử dụng làm cơ sở pháp lý cho việc lập quy hoạch phân khu và để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng, di dời dân cư, đền bù...

    (2) Bản đồ quy hoạch phân khu – Tỷ lệ 1/2.000:

    - Loại bản đồ này có chức năng cụ thể hóa nội dung của bản đồ quy hoạch chung 1/5.000, nhằm phân chia rõ ràng chức năng sử dụng đất theo từng khu vực, đồng thời bố trí mạng lưới hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.

    - Các nội dung chính thể hiện trong bản đồ bao gồm:

    + Ranh giới quy hoạch

    + Tính chất và chức năng của từng khu vực

    + Diện tích, dân số dự kiến

    + Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội...

    (3) Bản đồ quy hoạch chi tiết – Tỷ lệ 1/500:

    - Đây là loại bản đồ chi tiết nhất, thể hiện rõ ràng vị trí và ranh giới từng lô đất, từng công trình xây dựng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đường nội bộ, cấp thoát nước, cấp điện, cây xanh…

    - Dựa trên bản đồ quy hoạch 1/500, có thể xác định được:

    + Vị trí xây dựng công trình

    + Thiết kế cơ sở

    + Phương án kỹ thuật và triển khai thi công thực tế

    Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cần tuân thủ nguyên tắc nào?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 60 Luật Đất đai 2024:

    Theo đó, lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đảm bảo nguyên tắc sau:

    - Việc lập quy hoạch sử dụng đất các cấp phải tuân thủ nguyên tắc và mối quan hệ giữa các loại quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch 2017.

    Quy hoạch sử dụng đất các cấp phải tổng hợp, cân đối nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất.

    - Quy hoạch sử dụng đất quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết vùng; bảo đảm sự cân bằng giữa nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương và phù hợp với tiềm năng đất đai của quốc gia nhằm sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả.

    - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được lập ở cấp quốc gia, cấp tỉnh và cấp huyện phải đáp ứng yêu cầu thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững; bảo đảm quốc phòng, an ninh.

    - Bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ; quy hoạch sử dụng đất của cấp trên bảo đảm nhu cầu sử dụng đất của cấp dưới; quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của cấp trên; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải xác định được nội dung sử dụng đất đến cấp xã; kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cùng cấp đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.

    - Nội dung quy hoạch sử dụng đất phải kết hợp giữa chỉ tiêu sử dụng đất gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất, hệ sinh thái tự nhiên.

    - Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả; khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm an ninh lương thực quốc gia, độ che phủ rừng; bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.

    - Bảo đảm tính liên tục, kế thừa, ổn định, đặc thù, liên kết của các vùng kinh tế - xã hội; cân đối hài hòa giữa các ngành, lĩnh vực, địa phương, giữa các thế hệ; phù hợp với điều kiện, tiềm năng đất đai.

    - Việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp phải bảo đảm sự tham gia của tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng, cá nhân; bảo đảm công khai, minh bạch.

    - Quy hoạch sử dụng đất các cấp được lập đồng thời; quy hoạch sử dụng đất cấp cao hơn phải được quyết định, phê duyệt trước quy hoạch sử dụng đất cấp thấp hơn. Khi kết thúc thời kỳ quy hoạch sử dụng đất mà quy hoạch sử dụng đất thời kỳ tiếp theo chưa được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt thì các chỉ tiêu sử dụng đất chưa thực hiện hết được tiếp tục thực hiện đến khi quy hoạch sử dụng đất thời kỳ tiếp theo được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.

    - Kế hoạch sử dụng đất được lập đồng thời với lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cùng cấp. Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng cấp huyện được lập đồng thời với lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Hoàng Nam
    saved-content
    unsaved-content
    57