Brexit là gì? Anh rời EU khi nào? Nguyên tắc ký kết, thực hiện và danh nghĩa ký kết điều ước quốc tế bao gồm gì?
Nội dung chính
Brexit là gì? Anh rời EU khi nào?
Brexit là một trong những sự kiện chính trị và kinh tế quan trọng nhất của thế kỷ 21, đánh dấu sự kiện Vương quốc Anh rời EU sau gần 50 năm gắn bó.
Cái tên "Brexit" được ghép từ hai từ tiếng Anh: "Britain" (Anh) và "Exit" (rời đi), thể hiện ý nghĩa của việc nước Anh rời Linh minh châu Âu EU
Brexit không phải là một quyết định bất ngờ mà là kết quả của nhiều năm tranh luận gay gắt trong nội bộ nước Anh về vai trò của EU đối với sự phát triển của quốc gia này.
Sau nhiều năm tranh luận, vào ngày 23/6/2016, Anh tổ chức một cuộc trưng cầu dân ý để quyết định xem Anh rời EU có phải quyết định đúng đắn hay không. Kết quả là 51,9% cử tri ủng hộ rời EU, trong khi 48,1% muốn ở lại.
Ngày 29/3/2017, chính phủ Anh chính thức kích hoạt Điều 50 Hiệp ước Lisbon, mở ra quá trình đàm phán kéo dài hai năm giữa Anh và EU để thống nhất các điều khoản rời đi. Tuy nhiên, quá trình này gặp rất nhiều khó khăn.
Sau nhiều lần trì hoãn và tranh cãi, vào ngày 31/1/2020, Anh chính thức rời EU. Tuy nhiên, nước này vẫn trải qua một giai đoạn chuyển tiếp kéo dài đến ngày 31/12/2020, trong đó Anh và EU tiếp tục đàm phán để đạt được các thỏa thuận thương mại và hợp tác hậu Brexit.
Đến ngày 1/1/2021, Brexit hoàn tất, Anh không còn là thành viên của EU, cũng như không còn tham gia thị trường chung và liên minh thuế quan của khối này.
Như vậy, “Brexit" được ghép từ hai từ tiếng Anh: "Britain" (Anh) và "Exit" (rời đi), thể hiện ý nghĩa của việc nước Anh rời khỏi tổ chức EU. Về mặt pháp lý, Anh rời EU vào 31/1/2020.
Brexit là gì? Anh rời EU khi nào? (Hình từ Internet)
Điều ước quốc tế là gì? Nguyên tắc ký kết, thực hiện và danh nghĩa ký kết điều ước quốc tế bao gồm gì?
Theo khoản 1 Điều 2 Luật Điều ước quốc tế 2016 thì Điều ước quốc tế được định nghĩa như sau:
Điều ước quốc tế là thỏa thuận bằng văn bản được ký kết nhân danh Nhà nước hoặc Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với bên ký kết nước ngoài, làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo pháp luật quốc tế, không phụ thuộc vào tên gọi là hiệp ước, công ước, hiệp định, định ước, thỏa thuận, nghị định thư, bản ghi nhớ, công hàm trao đổi hoặc văn kiện có tên gọi khác.
Theo Điều 3, 4 Luật Điều ước quốc tế 2016 thì nguyên tắc ký kết và danh nghĩa ký kết điều ước quốc tế được quy định như sau:
(1) Nguyên tắc ký kết và thực hiện điều ước quốc tế
- Không trái với Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ quốc gia, không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng, cùng có lợi và những nguyên tắc cơ bản khác của pháp luật quốc tế.
- Bảo đảm lợi ích quốc gia, dân tộc, phù hợp với đường lối đối ngoại của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Tuân thủ điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
(2) Danh nghĩa ký kết điều ước quốc tế
- Điều ước quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước trong các trường hợp sau đây:
+ Điều ước quốc tế do Chủ tịch nước trực tiếp ký với người đứng đầu Nhà nước khác;
+ Điều ước quốc tế liên quan đến chiến tranh, hòa bình, chủ quyền quốc gia của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Điều ước quốc tế về việc thành lập, tham gia tổ chức quốc tế và khu vực nếu việc thành lập, tham gia, rút khỏi tổ chức đó ảnh hưởng đến chính sách cơ bản của quốc gia về đối ngoại, quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội, tài chính, tiền tệ;
+ Điều ước quốc tế làm thay đổi, hạn chế hoặc chấm dứt quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo quy định của luật, nghị quyết của Quốc hội;
+ Điều ước quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước theo thỏa thuận với bên ký kết nước ngoài.
- Điều ước quốc tế được ký kết nhân danh Chính phủ trong các trường hợp sau đây:
+ Điều ước quốc tế không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Điều ước quốc tế 2016;
+ Điều ước quốc tế được ký kết nhân danh Chính phủ theo thỏa thuận với bên ký kết nước ngoài.