Bình Dương quy định khung giá thuê nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng theo Quyết định 59
Nội dung chính
Bình Dương quy định khung giá thuê nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng theo Quyết định 59
Mới đây, ngày 29/11/2024 tỉnh Bình Dương vừa ban hành Quyết định 59/2024/QĐ-UBND tỉnh Bình Dương quy định về tiêu chí đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại Khoản 3 Điều 83 Luật Nhà ở 2023; khung giá thuê nhà ở xã hội; khung giá thuê nhà ở xã hội đối với nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng; khung giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp và áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Căn cứ theo Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 59/2024/QĐ-UBND tỉnh Bình Dương quy định khung giá thuê nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng cụ thể như sau:
(1) Khung giá thuê nhà ở xã hội:
Đvt: (đồng/m² sàn sử dụng/tháng)
STT | Loại hình nhà ở xã hội | Giá cho thuê tối thiểu | Giá cho thuê tối đa |
1 | Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch mái tôn | 15.300 | 37.000 |
2 | Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ | 36.000 | 92.900 |
3 | Nhà 2 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm | 55.100 | 142.400 |
4 | Chung cư ≤ 5 tầng (không có tầng hầm) | 52.600 | 135.800 |
5 | 5 < số tầng ≤ 7 (không có tầng hầm) | 67.700 | 175.000 |
(2) Giá cho thuê do bên cho thuê thỏa thuận với bên thuê theo khung giá quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 59/2024/QĐ-UBND tỉnh Bình Dương.
(3) Mức giá cho thuê trong khung giá chưa bao gồm:
- Thuế giá trị gia tăng;
- Các ưu đãi của Nhà nước theo quy định tại Điều 34 Nghị định 100/2024/NĐ-CP;
- Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư;
- Kinh phí mua bảo hiểm cháy nổ, chi phí trông giữ xe, chi phí dịch vụ (điện sinh hoạt, nước sinh hoạt, truyền hình, thông tin liên lạc và các dịch vụ khác) cho việc sử dụng riêng của người thuê nhà.
Như vậy, khung giá thuê nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng được quy định cụ thể theo như quy định nêu trên.
Bình Dương quy định khung giá thuê nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng theo Quyết định 59 (Hình từ Internet)
Trình tự, thủ tục cho thuê nhà ở xã hội do cá nhân đầu tư xây dựng như thế nào?
Căn cứ theo Điều 43 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục cho thuê nhà ở xã hội do cá nhân đầu từ xây dựng được thực hiện như sau:
- Cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở xã hội có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xây dựng nhà ở (báo cáo bằng văn bản) về địa điểm xây dựng; tiến độ thực hiện; quy mô, số lượng căn hộ, trong đó bao gồm:
+ Số căn hộ để cho thuê;
+ Thời gian bắt đầu cho thuê, để Ủy ban nhân dân cấp xã công bố công khai thông tin tại trụ sở của xã, phường để chính quyền địa phương và người dân biết để thực hiện theo dõi, giám sát.
- Trên cơ sở các thông tin về nhà ở xã hội trên địa bàn đã được công bố theo quy định;
- Người có nhu cầu đăng ký thuê nhà ở xã hội nộp giấy xác nhận đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an cho cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
- Sau khi tập hợp đầy đủ hồ sơ đăng ký của các đối tượng có nhu cầu, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở xã hội ký Hợp đồng thuê nhà ở với người thuê nhà.
+ Đồng thời có trách nhiệm gửi Ủy ban nhân dân cấp xã Danh sách đối tượng thuê nhà ở xã hội để phục vụ cho công tác quản lý, kiểm tra (hậu kiểm).
Như vậy, việc thực hiện cho thuê nhà ở xã hội do cá nhân đầu tư xây dựng theo trình tự, thủ tục theo như quy định nêu trên.
Cập nhật thông tin các đối tượng thuê nhà ở xã hội như thế nào?
Căn cứ theo Điều 44 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định về việc cập nhật thông tin các đối tượng thuê nhà ở xã hội cụ thể như sau:
(1) Sau 15 ngày kể từ khi nhận được Danh sách đối tượng đã ký Hợp đồng thuê nhà ở xã hội theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 38 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, Sở Xây dựng địa phương nơi có dự án có trách nhiệm kiểm tra, cập nhật Danh sách các đối tượng được thuê nhà ở xã hội lên Trang Thông tin điện tử của Sở Xây dựng theo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 44 Nghị định 100/2024/NĐ-CP.
(2) Nội dung thông tin cập nhật:
- Họ và tên;
- Căn cước công dân/số định danh cá nhân;
- Địa chỉ nơi đăng ký thường trú/đăng ký tạm trú;
- Những người có tên trong hộ gia đình (nếu đối tượng là hộ gia đình);
- Tên dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
(3) Trường hợp người có nhu cầu thuê nhà ở xã hội đã được chủ đầu tư dự án ký Hợp đồng, nhưng thuộc trường hợp chấm dứt Hợp đồng thì chủ đầu tư dự án đó có trách nhiệm báo cáo Sở Xây dựng để cập nhật lại Danh sách đối tượng được thuê nhà ở xã hội trên Trang Thông tin điện tử của Sở Xây dựng và Cổng thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
(4) Trường hợp chưa có cơ sở dữ liệu thông tin các đối tượng được thuê nhà ở xã hội trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng công bố Danh sách này trên Trang Thông tin điện tử của Sở Xây dựng, đồng thời gửi về Bộ Xây dựng (bản cứng và file điện tử) theo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 44 Nghị định 100/2024/NĐ-CP.
Như vậy, việc cập nhật thông tin các đối tượng thuê nhà ở xã hội được thực hiện dựa theo quy định như trên.
Lưu ý, từ ngày 15/12/2024 Quyết định 59/2024/QĐ-UBND tỉnh Bình Dương có hiệu lực.