11:40 - 16/12/2025

Trọn bộ bảng giá đất 2026 Hải Phòng kèm 04 phụ lục mới nhất

04 phụ lục bảng giá đất Hải Phòng 2026? Trọn bộ bảng giá đất 2026 Hải Phòng

Mua bán Đất tại Hải Phòng

Xem thêm Mua bán Đất tại Hải Phòng

Nội dung chính

    Trọn bộ bảng giá đất 2026 Hải Phòng kèm 04 phụ lục

    Ngày 11/12/2025, HĐND thành phố Hải Phòng ban hành Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2025 ban hành bảng giá đất lần đầu trên địa bàn thành phố áp dụng từ 01/01/2026.

    Tại Điều 1 Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2025 ban hành bảng giá đất lần đầu trên địa bàn thành phố áp dụng từ 01/01/2026 gồm 04 phụ lục bảng giá đất Hải Phòng 2026 như sau:

    Phụ lục bảng giá đất Hải Phòng 2026

    Nội dung

    File tải về

    Phụ lục I

    Bảng giá đất nông nghiệp

    TẢI VỀ

    Phụ lục II

     

    Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoảng sản tại nông thôn.

    TẢI VỀ

     

    Phụ lục III  

     

    Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị.

    TẢI VỀ

     

    Phụ lục IV

     

    Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

    TẢI VỀ

    Đối với Bảng giá đất đối với các loại đất khác:

    - Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng: Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, giá đất xác định theo mục đích sử dụng tại Phụ lục I

    Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp, giá đất xác định theo mục đích sử dụng đất tại Phụ lục II và Phụ lục III.

    - Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác, giá đất xác định theo mục đích sử dụng đất tại Phụ lục II và Phụ lục III

    - Đối với đất xây dựng công trình sự nghiệp có mục đích kinh doanh, giá đất xác định theo mục đích sử dụng đất tại Phụ lục II và Phụ lục III.

    - Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp không có mục đích kinh doanh; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu trữ tro cốt, giá đất xác định theo đất ở tại Phụ lục II và Phụ lục III.

    Tra cứu toàn bộ bảng giá đất 2026 Hải Phòng >> tại đây << 

    (*) Trên đây trọn bộ bảng giá đất 2026 Hải Phòng kèm 04 phụ lục mới nhất

    Trọn bộ bảng giá đất 2026 Hải Phòng kèm 04 phụ lục mới nhất

    Trọn bộ bảng giá đất 2026 Hải Phòng kèm 04 phụ lục mới nhất (Hình từ Internet)

    Yếu tố nào ảnh hưởng đến giá đất 2026 Hải Phòng?

    Căn cứ Điều 8 Nghị định 71/2024/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 226/2025/NĐ-CP) quy định các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất theo quy định mới bao gồm:

    [1] Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất phi nông nghiệp, bao gồm:

    - Vị trí, địa điểm của thửa đất, khu đất;

    - Điều kiện về giao thông: độ rộng, kết cấu mặt đường, tiếp giáp với 01 hoặc nhiều mặt đường;

    - Điều kiện về cấp thoát nước, cấp điện;

    - Diện tích, kích thước, hình thể của thửa đất, khu đất;

    - Các yếu tố liên quan đến quy hoạch xây dựng gồm: hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, chỉ giới xây dựng, giới hạn về chiều cao công trình xây dựng, giới hạn số tầng hầm được xây dựng theo quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);

    - Hiện trạng môi trường, an ninh;

    - Thời hạn sử dụng đất;

    - Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với điều kiện thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương, chi phí phát triển thương hiệu, chi phí thúc đẩy kinh doanh, hỗ trợ khách hàng, quà tặng, khuyến mại mà chủ đầu tư đã cộng vào giá bán và các chi phí hợp lý khác ảnh hưởng đến giá đất

    [2] Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất nông nghiệp, bao gồm:

    - Năng suất cây trồng, vật nuôi;

    - Vị trí, đặc điểm thửa đất, khu đất: khoảng cách gần nhất đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm;

    - Điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm: độ rộng, cấp đường, kết cấu mặt đường; điều kiện về địa hình;

    - Thời hạn sử dụng đất, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất;

    - Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương.

    [3] Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tham mưu, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất để xác định mức tương đồng nhất định, cách thức điều chỉnh đối với từng mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất.

    Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa quy định hoặc quy định còn thiếu các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, cách thức điều chỉnh đối với từng mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất thì tổ chức thực hiện định giá đất đề xuất cụ thể trong Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất để Hội đồng thẩm định giá đất xem xét, quyết định.

    Nội dung quản lý nhà nước về đất đai hiện nay quy định như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 20 Luật Đất đai 2024 quy định về các nội dung quản lý nhà nước về đất đai như sau:

    (1) Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.

    (2) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.

    (3) Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.

    (4) Đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.

    (5) Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.

    (6) Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    (7) Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

    (8) Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất.

    (9) Quản lý tài chính về đất đai.

    (10) Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất.

    (11) Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất.

    (12) Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận.

    (13) Thống kê, kiểm kê đất đai.

    (14) Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.

    (15) Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.

    (16) Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.

    (17) Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.

    (18) Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Bảng giá đất 2026 Hải Phòng Trọn bộ bảng giá đất 2026 Hải Phòng Bảng giá đất 2026 Hải Phòng kèm 04 phụ lục Bảng giá đất lần đầu Phụ lục bảng giá đất Hải Phòng 2026
    1