17:11 - 24/09/2025

Bản đồ quy hoạch đường sắt cao tốc Bắc Nam đoạn qua TP HCM?

Bản đồ quy hoạch đường sắt cao tốc Bắc Nam đoạn qua TP HCM? Quy định về kết nối đường sắt cao tốc Bắc Nam đoạn qua TP HCM thế nào?

Mua bán Đất tại Hồ Chí Minh

Xem thêm Mua bán Đất tại Hồ Chí Minh

Nội dung chính

    Bản đồ quy hoạch đường sắt cao tốc Bắc Nam đoạn qua TP HCM?

    Tuyến đường sắt cao tốc Bắc Nam đoạn qua TP HCM dài khoảng 17 km có tổng diện tích đất cần thu hồi khoảng 110 ha. Khu vực này bao gồm:

    Phần tuyến chính: Diện tích khoảng 32.2 ha, đi qua các phường An Khánh, Bình Trưng, Long Trường, Long Phước (Thành phố Thủ Đức) chủ yếu dọc theo hành lang cao tốc TP.HCM - Long Thành - Dầu Giây.

    Ga Thủ Thiêm: Điểm cuối của toàn tuyến có diện tích khoảng 17.3 ha. Hiện trạng khu vực này chủ yếu là nhà ở và đất trống, chưa được giải phóng mặt bằng.

    Depot (nhà ga, nơi bảo dưỡng) Long Trường: Có diện tích lớn khoảng 60.5 ha, hiện trạng chủ yếu là đất nông nghiệp và chưa được giải phóng mặt bằng.

    Bản đồ quy hoạch đường sắt cao tốc Bắc Nam đoạn qua TP HCM

    Bản đồ quy hoạch đường sắt cao tốc Bắc Nam đoạn qua TP HCM chỉ mang tính tham khảo!

    Bản đồ quy hoạch đường sắt cao tốc Bắc Nam đoạn qua TP HCM?

    Bản đồ quy hoạch đường sắt cao tốc Bắc Nam đoạn qua TP HCM? (Hình từ internet)

    Quy định về kết nối đường sắt cao tốc Bắc Nam đoạn qua TP HCM thế nào?

    Căn cứ theo Điều 14 Luật Đường sắt 2025 quy định kết nối đường sắt cao tốc Bắc Nam đoạn qua TP HCM như sau:

    (1) Kết nối đường sắt là việc kết nối các tuyến đường sắt với nhau về kết nối kết cấu hạ tầng, điều hành giao thông vận tải đường sắt; kết nối đường sắt với đường bộ tại ga đường sắt hoặc kết nối giữa tuyến đường sắt với cảng hàng không, cảng biển, cảng cạn, cảng thủy nội địa.

    (2) Việc đầu tư xây dựng đường sắt phải bảo đảm kết nối đồng bộ, hiệu quả với các phương thức vận tải khác.

    (3) Cảng hàng không có công suất từ 30 triệu hành khách/năm trở lên, cảng biển loại I trở lên và cảng cạn có công suất từ 50.000 TEU/năm trở lên tại các tỉnh, thành phố có đường sắt quốc gia, đường sắt địa phương đi qua phải được quy hoạch kết nối với đường sắt vào trong cảng để đáp ứng nhu cầu vận tải, phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường.

    (4) Khi lập, điều chỉnh quy hoạch, đầu tư xây dựng công trình cảng hàng không, cảng biển, cảng cạn quy định tại khoản (3) phải dành quỹ đất để xây dựng công trình kết nối đường sắt. Chủ đầu tư công trình cảng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp xây dựng đồng bộ các công trình kết nối đường sắt theo kế hoạch thực hiện quy hoạch đã được phê duyệt.

    (5) Kết nối ray giữa các tuyến đường sắt với nhau:

    - Vị trí kết nối ray các tuyến đường sắt trong nước tại ga đường sắt;

    - Chỉ đường sắt quốc gia được phép kết nối ray với đường sắt nước ngoài;

    - Chủ sở hữu đường sắt chuyên dùng quyết định việc kết nối ray đường sắt chuyên dùng với đường sắt chuyên dùng do mình đầu tư.

    (6) Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định việc kết nối ray giữa đường sắt quốc gia với đường sắt nước ngoài; quy định điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện việc kết nối ray giữa các tuyến đường sắt trong nước, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 5 Điều 14 Luật Đường sắt 2025.

    Đất để xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia có thu tiền sử dụng đất không?

    Theo Điều 209 Luật Đất đai 2024 được sửa đổi bởi điểm a khoản 4 Điều 56 Luật Đường sắt 2025 quy định về đất dành cho đường sắt

    Điều 209. Đất dành cho đường sắt
    1. Đất dành cho đường sắt bao gồm:
    a) Đất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, đường sắt địa phương; đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước cho hoạt động thường xuyên trong ga đường sắt;
    b) Đất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt chuyên dùng, công trình công nghiệp đường sắt;
    c) Đất xây dựng công trình dịch vụ liên quan đến vận tải hành khách, vận tải hàng hóa và công trình kinh doanh dịch vụ thương mại khác trong phạm vi đất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt.
    2. Việc giao đất, cho thuê đất dành cho đường sắt được thực hiện như sau:
    a) Giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với đất quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
    b) Cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm và miễn tiền thuê đất đối với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

    c) Cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm đối với đất quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.

    3. Đối với đất dành cho đường sắt đã được giao, cho thuê trước ngày Luật này có hiệu lực thì Nhà nước xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo hình thức quy định tại khoản 2 Điều này.

    4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bố trí quỹ đất, giao đất để lực lượng Công an nhân dân bảo đảm an ninh, trật tự đối với khu vực nhà ga đường sắt.

    Như vậy, đất để xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia thuộc trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất.

    Lê Nhung Huyền
    Từ khóa
    Đường sắt cao tốc Bắc Nam Đường sắt cao tốc Bản đồ quy hoạch đường sắt cao tốc Bắc Nam đoạn qua TP HCM Bản đồ quy hoạch đường sắt cao tốc Đường sắt Kết nối đường sắt
    1