Báo cáo tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được thể hiện dưới hình thức gì?
Nội dung chính
Báo cáo tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được thể hiện dưới hình thức gì?
Báo cáo tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được thể hiện dưới hình thức gì? được quy định tại Điều 24 Nghị định 43/2022/NĐ-CP như sau:
Điều 24. Báo cáo tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
[...]
6. Thời hạn gửi báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch hàng năm thực hiện như sau:
a) Cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản lập báo cáo gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có), gửi cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 28 tháng 02 hàng năm.
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản cấp nước sạch gửi Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 3 hàng năm.
c) Bộ Tài chính tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch trong phạm vi cả nước, báo cáo Chính phủ để báo cáo Quốc hội theo yêu cầu và thực hiện công khai về tài sản của cả nước.
7. Doanh nghiệp có vốn nhà nước được giao tài sản theo hình thức tăng vốn nhà nước tại doanh nghiệp theo quy định tại Điều 6 Nghị định này thực hiện báo cáo về tài sản theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này phù hợp với đặc điểm, yêu cầu quản lý.
8. Báo cáo tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Tùy theo điều kiện thực tế của cơ quan nhận báo cáo quy định tại khoản 6 Điều này, báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau:
a) Gửi trực tiếp.
b) Gửi qua dịch vụ bưu chính.
c) Gửi qua Fax.
d) Gửi qua hệ thống thư điện tử.
đ) Gửi qua hệ thống phần mềm thông tin báo cáo chuyên dùng.
e) Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
Theo đó, báo cáo tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử.
Báo cáo tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được thể hiện dưới hình thức gì? (Hình từ Internet)
Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được thanh lý theo hình thức gì?
Theo quy định tại Điều 20 Nghị định 43/2022/NĐ-CP như sau:
Điều 20. Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
1. Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được thanh lý trong các trường hợp sau:
a) Tài sản bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả.
b) Phá dỡ tài sản cũ để đầu tư xây dựng tài sản mới theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
c) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch làm cho một phần hoặc toàn bộ tài sản không sử dụng được theo công năng của tài sản.
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch thuộc phạm vi quản lý.
3. Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được thanh lý theo hình thức phá dỡ, hủy bỏ. Vật liệu, vật tư thu hồi từ việc thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được xử lý bán hoặc điều chuyển.
4. Hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị có tài sản thanh lý (trong đó nêu rõ lý do thanh lý): 01 bản chính.
[...]
Như vậy, tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được thanh lý theo hình thức phá dỡ, hủy bỏ. Vật liệu, vật tư thu hồi từ việc thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được xử lý bán hoặc điều chuyển.
Nội dung chủ yếu của Quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm những gì?
Theo quy định tại Điều 20 Nghị định 43/2022/NĐ-CP như sau:
Điều 20. Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
[...]
5. Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
a) Khi có tài sản cần thanh lý, cơ quan, đơn vị có tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản theo quy định tại khoản 4 Điều này gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có).
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này, cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) tổng hợp, có ý kiến bằng văn bản kèm theo bản sao hồ sơ, gửi cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
c) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này (đối với các trường hợp không có cơ quan quản lý cấp trên), hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản này (đối với các trường hợp có cơ quan quản lý cấp trên), cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch có văn bản kèm theo hồ sơ, trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này xem xét, quyết định.
d) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này xem xét, ban hành Quyết định thanh lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản chưa phù hợp.
Nội dung chủ yếu của Quyết định thanh lý tài sản gồm:
Tên cơ quan, đơn vị có tài sản thanh lý;
Danh mục tài sản thanh lý (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản); lý do thanh lý;
Hình thức xử lý vật liệu, vật tư thu hồi (nếu có); tên cơ quan, đơn vị tiếp nhận vật liệu, vật tư thu hồi (trường hợp đã xác định được đối tượng tiếp nhận);
Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ thanh lý;
Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
[...]
Như vậy, nội dung chủ yếu của Quyết định thanh lý tài sản gồm:
- Tên cơ quan, đơn vị có tài sản thanh lý;
- Danh mục tài sản thanh lý (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản); lý do thanh lý;
- Hình thức xử lý vật liệu, vật tư thu hồi (nếu có); tên cơ quan, đơn vị tiếp nhận vật liệu, vật tư thu hồi (trường hợp đã xác định được đối tượng tiếp nhận);
- Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ thanh lý;
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.