09:04 - 17/12/2025

Thông tin mở bán Nhà ở chung cư xã hội thuộc dự án Khu Đô thị dân cư Km 7, tỉnh Đắk Lắk đợt 6

Thông tin mở bán Nhà ở chung cư xã hội thuộc dự án Khu Đô thị dân cư Km 7, tỉnh Đắk Lắk đợt 6, chi tiết ra sao?

Mua bán nhà đất tại Đắk Lắk

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Đắk Lắk

Nội dung chính

    Thông tin mở bán Nhà ở chung cư xã hội thuộc dự án Khu Đô thị dân cư Km 7, tỉnh Đắk Lắk đợt 6

    Vừa qua, Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk đã có Thông báo 4569/TB-SXD năm 2025 Về việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký mua Nhà ở chung cư xã hội thuộc dự án Khu Đô thị dân cư Km 7 thuộc Khu đô thị Km 7, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột (đợt 6).

    Theo đó, thông tin mở bán Nhà ở chung cư xã hội thuộc dự án Khu Đô thị dân cư Km 7, tỉnh Đắk Lắk đợt 6 như sau:

    [1] Tên dự án: Nhà ở xã hội tại dự án Khu Đô thị dân cư Km 7 thuộc Khu đô thị Km 7, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột.

    [2] Địa điểm xây dựng: Khu đô thị Km 7, phường Tân An, tỉnh Đắk Lắk

    [3] Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội:

    Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu đăng ký mua nhà ở xã hội liên hệ trực tiếp chủ đầu tư để được hướng dẫn và nộp hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội:

    - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ ngày 15/12/2025 đến hết ngày 17/01/2026 (vào các ngày trong tuần không bao gồm chủ nhật).

    - Thời điểm dự kiến mở bán: Tháng 02/2026.

    - Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Tòa nhà điều hành Dự án Ecocity Premia Km 7, đường Nguyễn Chí Thanh, phường Tân An, tỉnh Đắk Lắk; số điện thoại liên hệ: 0848 82.55.88.

    Trên đây là toàn bộ thông tin mở bán Nhà ở chung cư xã hội thuộc dự án Khu Đô thị dân cư Km 7, tỉnh Đắk Lắk đợt 6.

    Thông tin mở bán Nhà ở chung cư xã hội thuộc dự án Khu Đô thị dân cư Km 7, tỉnh Đắk Lắk đợt 6 (Hình từ Internet)

    Đối tượng nào được mua Nhà ở chung cư xã hội thuộc dự án Khu Đô thị dân cư Km 7, tỉnh Đắk Lắk đợt 6?

    Căn cứ theo Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định về đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về Nhà ở chung cư xã hội thuộc dự án Khu Đô thị dân cư Km 7, tỉnh Đắk Lắk như sau:

    Điều 76. Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
    1. Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
    2. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
    3. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
    4. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
    5. Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
    6. Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
    7. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
    8. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
    9. Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật này, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật này.
    10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
    ...

    Đồng thời, căn cứ theo khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở 2023 quy định về hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:

    Điều 77. Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
    1. Hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật này; đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
    Căn cứ điều kiện của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể quy định việc hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 76 của Luật này.
    [...]

    Như vậy, đối tượng nào được mua Nhà ở chung cư xã hội thuộc dự án Khu Đô thị dân cư Km 7, tỉnh Đắk Lắk bao gồm:

    - Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

    - Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

    - Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

    - Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    - Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật Nhà ở 2023.

    - Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

    Ngoài ra, xét vào điều kiện của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể quy định việc hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho các đối tượng:

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

    Lãi suất nợ quá hạn đối với vay để mua nhà ở xã hội từ 10/10/2025 là bao nhiêu?

    Căn cứ theo khoản 4 Điều 48 Nghị định 100/2024/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 261/2025/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 48. Vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở tại Ngân hàng Chính sách xã hội
    [...]
    3. Mức vốn vay:
    a) Trường hợp mua, thuê mua nhà ở xã hội thì mức vốn cho vay tối đa bằng 80% giá trị Hợp đồng mua, thuê mua nhà;
    b) Trường hợp xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở thì mức vốn cho vay tối đa bằng 70% giá trị dự toán hoặc phương án sử dụng vốn, tối đa không quá 01 tỷ đồng, có căn cứ suất vốn đầu tư xây dựng, đơn giá xây dựng nhà ở của cấp có thẩm quyền và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.
    4. Lãi suất cho vay bằng 5,4%/năm. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay. Trường hợp cần thiết phải thay đổi mức lãi suất cho vay, giao Ngân hàng Chính sách xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng và các cơ quan có liên quan trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
    [...]

    Như vậy, lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay. Trường hợp cần thiết phải thay đổi mức lãi suất cho vay, giao Ngân hàng Chính sách xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng và các cơ quan có liên quan trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

    Ngô Quang Khánh
    Từ khóa
    Nhà ở chung cư xã hội thuộc dự án Khu Đô thị dân cư Nhà ở chung cư xã hội thuộc dự án Khu Đô thị dân cư Km 7 Khu đô thị dân cư Km 7 Nhà ở chung cư xã hội Nán Nhà ở chung cư xã hội thuộc dự án Khu Đô thị dân cư Km 7 Nhà ở xã hội Chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội Lãi suất nợ quá hạn
    1