Bảng giá đất và chi phí cấp sổ đỏ sẽ tăng từ năm 2026?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Bảng giá đất và chi phí cấp sổ đỏ sẽ tăng từ năm 2026? Bảng giá đất quy định giá của những loại đất nào?

Nội dung chính

    Bảng giá đất và chi phí cấp sổ đỏ sẽ tăng từ năm 2026?

    Căn cứ khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Điều 257. Giải quyết về tài chính đất đai, giá đất khi Luật này có hiệu lực thi hành
    1. Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025; trường hợp cần thiết Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh bảng giá đất theo quy định của Luật này cho phù hợp với tình hình thực tế về giá đất tại địa phương.
    [...]

    Như vậy, từ ngày 01/01/2026, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sẽ ban hành và áp dụng Bảng giá đất mới.

    Căn cứ khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Điều 159. Bảng giá đất
    [...]
    3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
    [...]

    Theo đó, từ sau năm 2026 hằng năm sẽ điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất (cập nhật giá đất cho phù hợp với thị trường đối với những khu vực, loại đất có biến động) thay vì định kỳ 05 năm/lần như hiện nay để phù hợp với nguyên tắc thị trường.

    Đồng nghĩa với việc Bảng giá đất mới sẽ tiệm cận với giá đất thị trường, bảng giá đất từ 01/01/2026 có khả năng tăng rất nhiều so với Bảng giá đất hiện hành.

    Ngoài ra, các khoản tiền phải nộp khi đăng ký cấp Sổ đỏ lần đầu có các khoản tiền được tính theo giá đất trên Bảng giá đất như:

    - Tiền sử dụng đất;

    - Tiền thuê đất (nếu có);

    - Lệ phí trước bạ.

    Trong đó, khoản tiền sử dụng đất là khoản tiền nhiều nhất (tuy nhiên có một số trường hợp ngoại lệ không phải nộp).

    Như vậy, khi áp dụng Bảng giá đất mới, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có) và lệ phí trước bạ đều sẽ tăng theo. Việc cấp sổ đỏ lần đầu nên hoàn thành việc cấp sổ đỏ trước 01/01/2026 vì khi có Bảng giá đất mới thì chi phí làm sổ đỏ có thể sẽ tăng rất nhiều so với quy định hiện hành Luật Đất đai 2024.

    Bảng giá đất và chi phí cấp sổ đỏ sẽ tăng từ năm 2026?

    Bảng giá đất và chi phí cấp sổ đỏ sẽ tăng từ năm 2026? (Hình từ Internet)

    Bảng giá đất quy định giá của những loại đất nào?

    Căn cứ khoản 1 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 12. Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
    1. Quy định cụ thể giá các loại đất:
    a) Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
    b) Giá đất trồng cây lâu năm;
    c) Giá đất rừng sản xuất;
    d) Giá đất nuôi trồng thủy sản;
    đ) Giá đất làm muối;
    e) Giá đất ở tại nông thôn;
    g) Giá đất ở tại đô thị;
    h) Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
    i) Giá đất thương mại, dịch vụ;
    k) Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
    l) Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
    m) Giá các loại đất trong khu công nghệ cao;
    n) Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai chưa được quy định từ điểm a đến điểm m khoản này theo yêu cầu quản lý của địa phương.
    [...]

    Như vậy, bảng giá đất quy định cụ thể giá các loại đất sau:

    - Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;

    - Giá đất trồng cây lâu năm;

    - Giá đất rừng sản xuất;

    - Giá đất nuôi trồng thủy sản;

    - Giá đất làm muối;

    - Giá đất ở tại nông thôn;

    - Giá đất ở tại đô thị;

    - Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp;

    - Giá đất thương mại, dịch vụ;

    - Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

    - Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;

    - Giá các loại đất trong khu công nghệ cao;

    - Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 chưa được quy định từ điểm a đến điểm m khoản 1 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP theo yêu cầu quản lý của địa phương.

    Lưu ý: Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.

    Hồ sơ trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định bảng giá đất gồm những gì?

    Căn cứ khoản 3 Điều 15 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 15. Hồ sơ lấy ý kiến góp ý đối với dự thảo bảng giá đất, trình Hội đồng thẩm định bảng giá đất, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua bảng giá đất
    1. Hồ sơ lấy ý kiến góp ý đối với dự thảo bảng giá đất:
    a) Dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất;
    b) Dự thảo bảng giá đất;
    c) Dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.
    2. Hồ sơ trình thẩm định bảng giá đất:
    a) Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất;
    b) Dự thảo bảng giá đất;
    c) Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất;
    d) Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý đối với dự thảo bảng giá đất.
    3. Hồ sơ trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định bảng giá đất:
    a) Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất;
    b) Dự thảo bảng giá đất;
    c) Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất;
    d) Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý đối với dự thảo bảng giá đất;
    đ) Văn bản thẩm định bảng giá đất;
    e) Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định bảng giá đất.

    Như vậy, hồ sơ lấy ý kiến góp ý đối với dự thảo bảng giá đất, trình Hội đồng thẩm định bảng giá đất, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua bảng giá đất bao gồm các thành phần trên.

    saved-content
    unsaved-content
    345