Bảng giá đất tỉnh Kiên Giang cập nhật mới nhất năm 2025

Bảng giá đất tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2020-2024 mới nhất được cập nhật năm 2025. Bảng giá đất tỉnh Kiên Giang được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp nào?

Nội dung chính

    Bảng giá đất tỉnh Kiên Giang cập nhật mới nhất năm 2025

    HĐND tỉnh Kiên Giang ban hành Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Kiên Giang đã được thông qua tại Nghị quyết 290/NQ- HĐND năm 2020 của HĐND tỉnh Kiên Giang.

    Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 của HĐND tỉnh Kiên Giang quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

    Căn cứ Điều 4 Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 của HĐND tỉnh Kiên Giang sửa đổi, bổ sung các Phụ lục ban hành kèm theo Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Kiên Giang đã được thông qua tại Nghị quyết 290/NQ-HĐND năm 2020 của HĐND tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:

    STT

    Khu vực

    Phụ lục sửa đổi

    1

    Thành phố Rạch Giá

    Phụ lục 01 ban hành kèm theo Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 của HĐND tỉnh Kiên Giang

    2

    Thành phố Hà Tiên

    Phụ lục 02 ban hành kèm theo Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 của HĐND tỉnh Kiên Giang

    3

    Huyện An Biên

    Phụ lục 03 ban hành kèm theo Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 của HĐND tỉnh Kiên Giang

    4

    Huyện An Minh

    Phụ lục 04 ban hành kèm theo Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 của HĐND tỉnh Kiên Giang

    5

    Huyện Châu Thành

    Phụ lục 05 ban hành kèm theo Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 của HĐND tỉnh Kiên Giang

    6

    Huyện Giang Thành

    Phụ lục 06 ban hành kèm theo Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 của HĐND tỉnh Kiên Giang

    7

    Huyện Giồng Riềng

    Phụ lục 07 ban hành kèm theo Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 của HĐND tỉnh Kiên Giang

    8

    Huyện Gò Quao

    Phụ lục 08 ban hành kèm theo Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 của HĐND tỉnh Kiên Giang 

    9

    Huyện Hòn Đất

    Phụ lục 09 ban hành kèm theo Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 của HĐND tỉnh Kiên Giang

    10

    Huyện Kiên Hải

    Phụ lục 10 ban hành kèm theo Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 của HĐND tỉnh Kiên Giang

    11

    Huyện Kiên Lương

    Phụ lục 11 ban hành kèm theo Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 của HĐND tỉnh Kiên Giang

    12

    Thành phố Phú Quốc

    Phụ lục 12 ban hành kèm theo Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 của HĐND tỉnh Kiên Giang

    13

    Huyện Tân Hiệp

    Phụ lục 13 ban hành kèm theo Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 của HĐND tỉnh Kiên Giang

    14

    Huyện U Minh Thượng

    Phụ lục 14 ban hành kèm theo Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 của HĐND tỉnh Kiên Giang

    15

    Huyện Vĩnh Thuận

    Phụ lục 15 ban hành kèm theo Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 của HĐND tỉnh Kiên Giang

    Bảng giá đất tỉnh Kiên Giang được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp nào?

    Căn cứ khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2024 của HĐND tỉnh Kiên Giang quy định như sau:

    Thông qua nội dung sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Kiên Giang đã được thông qua tại Nghị quyết số 290/NQ- HĐND ngày 02 tháng 01 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
    ...
    2. Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Kiên Giang được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 109; khoản 1, Điều 159 Luật Đất đai số 31/2024/QH15. Cụ thể các trường hợp như sau:
    a) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất;
    b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
    c) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
    d) Tính thuế sử dụng đất;
    đ) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
    e) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
    g) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
    h) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
    i) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
    k) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
    l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
    m) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.”
    ...

    Theo đó, bảng giá đất tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2020-2024 được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 109 Luật Đất đai 2024 và khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024.

    Bảng giá đất tỉnh Kiên Giang cập nhật mới nhất năm 2025

    Bảng giá đất tỉnh Kiên Giang cập nhật mới nhất năm 2025 (Hình từ Internet)

    Chi phí xem Bảng giá đất tỉnh Kiên Giang trên Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai?

    Căn cứ Mục IV Phụ lục Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BTC, chi phí xem bảng giá đất được quy định như sau:

    STT

    Loại tài liệu

    Đơn vị tính

    Mức thu (đồng)

    Ghi chú

    1

    Bảng giá đất (theo năm)

    Trang tài liệu scan (quét) hoặc trang tài liệu số

    8.200

    Mức thu áp dụng cho 05 trang tài liệu đầu tiên. Từ trang thứ 06 trở đi thì mức thu là 900 đồng/trang

    2

    Lớp dữ liệu giá đất theo bảng giá đất ban hành đến từng thửa đất, lớp thửa đất chuẩn, lớp vùng giá trị theo năm

    Lớp dữ liệu theo xã

    400.000

     

    3

    Giá đất (giá cụ thể; giá chuyển nhượng trên thị trường; giá thu thập qua điều tra khảo sát; giá theo bảng giá đất; giá theo kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất)

    Thửa

    10.000

     

    Như vậy, chi phí xem Bảng giá đất tỉnh Kiên Giang trên Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai là loại tài liệu theo năm với mức thu 8.200 VNĐ cho 05 trang tài liệu đầu tiên và từ trang thứ 06 trở đi thì mức thu là 900 đồng/trang.

    Đồng thời, căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 56/2024/TT-BTC về mức thu, miễn phí thì áp dụng mức thu phí bằng 60% mức thu phí tương ứng nêu trên đối với trường hợp Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản đề nghị khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai cho mục đích quốc phòng, an ninh theo Luật Quốc phòng 2018.

    61