Bảng giá đất tỉnh An Giang mới nhất hiện nay?

Bảng giá đất tỉnh An Giang mới nhất hiện nay? Xác định đơn giá thuê đất tỉnh An Giang trong các trường hợp nào? Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất như thế nào?

Nội dung chính

    Bảng giá đất tỉnh An Giang mới nhất hiện nay?

    Tính đến thời điểm hiện tại (12/12/2024), UBND tỉnh An Giang vẫn chưa ban hành văn bản điều chỉnh bảng giá đất tỉnh An Giang theo Luật Đất đai 2024 nên áp dụng theo bảng giá đất tại Quyết định 48/2023/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh Quyết định 11/2023/QĐ-UBND của UBND tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh An Giang áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.

    Bảng giá đất tỉnh An Giang mới nhất năm 2024 được điều chỉnh bởi các văn bản sau:

    - Quyết định 48/2023/QĐ-UBND của UBND tỉnh An Giang về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2024

    - Quyết định 11/2023/QĐ-UBND  của UBND tỉnh An Giang về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2023

    - Quyết định 45/2023/QĐ-UBND  của UBND tỉnh An Giang sửa đổi Quy định và Bảng giá các loại đất áp dụng giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 70/2019/QĐ-UBNDQuyết định 18/2022/QĐ-UBND

    - Quyết định 39/2023/QĐ-UBND của UBND tỉnh An Giang về bổ sung Bảng giá các loại đất áp dụng giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 70/2019/QĐ-UBND

    - Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh An Giang quy định hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2023

    - Quyết định 18/2022/QĐ-UBND  của UBND tỉnh An Giang sửa đổi Quy định và Bảng giá các loại đất áp dụng giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 70/2019/QĐ-UBND

    - Quyết định 18/2022/QĐ-UBND của UBND tỉnh An Giang sửa đổi Quy định và Bảng giá các loại đất áp dụng giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 70/2019/QĐ-UBND

    - Quyết định 70/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh An Giang ban hành Bảng giá các loại đất áp dụng giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh An Giang

    Tra cứu bảng giá đất An Giang online tại đây.

    Bảng giá đất tỉnh An Giang mới nhất hiện nay?

    Bảng giá đất tỉnh An Giang mới nhất hiện nay? (Hình từ Internet)

    Xác định đơn giá thuê đất tỉnh An Giang trong các trường hợp nào?

    Theo quy định tại điểm b2 khoản 3 Điều 1 Quyết định 48/2023/QĐ-UBND tỉnh An Giang về việc xác định đơn giá thuê đất trong các trường hợp sau đây:

    Quy định hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2024 như sau:
    3. Hệ số điều chỉnh giá đất
    b2) Xác định đơn giá thuê đất đối với các trường hợp:
    Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản; xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố) dưới 20 tỷ đồng.
    Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố) từ 20 tỷ đồng trở lên.
    Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
    Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 Quyết định này.
    Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố) trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 Quyết định này

    Theo đó, đơn giá thuê đất tỉnh An Giang được xác định trong các trường hợp nêu trên.

    Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất như thế nào?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP về việc xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất như sau:

    Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
    1. Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
    a) Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:
    Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
    Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
    b) Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định này) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:
    Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
    Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
    2. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này và tình hình thực tế tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất. Đối với thửa đất, khu đất có yếu tố thuận lợi hoặc kém thuận lợi trong việc sử dụng đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được quy định tăng hoặc giảm mức giá như sau:
    a) Đối với đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có khả năng sinh lợi cao, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh, thương mại và dịch vụ; đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường thì căn cứ vào thực tế tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được quy định mức giá đất cao hơn;
    b) Đối với thửa đất ở có các yếu tố thuận lợi hơn hoặc kém thuận lợi hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất so với các thửa đất ở có cùng vị trí đất trong bảng giá đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương để quy định tăng hoặc giảm mức giá.

    Theo đó, để xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất thì:

    - Căn cứ xác định vị trí đất:

    + Đất nông nghiệp:

    Vị trí 1: Thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất.

    Các vị trí tiếp theo: Thửa đất có điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí trước đó.

    + Đất phi nông nghiệp:

    Vị trí đất gắn với từng đường, đoạn đường, phố hoặc khu vực và phụ thuộc vào kết cấu hạ tầng, lợi thế sản xuất, kinh doanh và khoảng cách đến các trung tâm.

    Vị trí 1: Thửa đất có điều kiện thuận lợi nhất.

    Các vị trí tiếp theo: Điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề.

    - Quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh:

    + Xác định tiêu chí cụ thể cho từng loại đất và số lượng vị trí trong bảng giá đất.

    + Các thửa đất có lợi thế hoặc kém thuận lợi có thể điều chỉnh giá theo thực tế tại địa phương:

    Đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh có khả năng sinh lợi cao có thể tăng giá.

    Đất ở có yếu tố thuận lợi hoặc kém thuận lợi có thể điều chỉnh giá dựa trên thực tế tại địa phương.

    26