Bảng giá đất thổ cư Vũng Tàu 2025
Nội dung chính
Bảng giá đất thổ cư Vũng Tàu 2025
UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Quyết định 26/2024/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 38/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2020-31/12/2024) trên địa bàn tỉnh đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Quyết định 25/2022/QĐ-UBND ngày 14/12/2022 và Quyết định 20/2024/QĐ-UBND ngày 23/7/2024 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Năm 2025, Bảng giá đất thổ cư thành phố Vũng Tàu sẽ áp dụng theo quy định tại Bảng giá đất ở điều chỉnh theo các tuyến đường tại Mục I Phụ lục kèm theo Quyết định 26/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (được đính chính bởi Điều 1 Quyết định 2515/QĐ-UBND năm 2024 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
Cụ thể, giá đất thổ cư tại thành phố Vũng Tàu đã có những điều chỉnh tăng đáng kể. Cụ thể, mức giá thấp nhất là 913.000 đồng/m², trong khi mức giá cao nhất lên đến 78.000.000 đồng/m², ghi nhận mức tăng khoảng 17% so với bảng giá cũ.
Các tuyến đường trung tâm như Ba Cu, Thùy Vân, Lê Hồng Phong, Hoàng Hoa Thám, Đồ Chiểu, Nguyễn Văn Trỗi, Trưng Trắc, Trưng Nhị... có giá đất được phân chia theo vị trí như sau:
- Vị trí 1: 78.000.000 đồng/m²
- Vị trí 2: 54.600.000 đồng/m²
- Vị trí 3: 39.000.000 đồng/m²
Mức giá này, so với bảng giá cũ, tăng trung bình từ 17 - 18%.
Dù bảng giá đất thổ cư mới tăng từ 17 - 18% so với trước đây, nhưng về cơ bản, mức điều chỉnh này không làm thay đổi đáng kể nghĩa vụ tài chính mà người dân phải nộp. Điều này đồng nghĩa với việc, dù giá đất tăng, nhưng các khoản thuế và phí liên quan đến đất đai mà người dân phải đóng không có sự gia tăng đột biến
Bảng giá đất thổ cư Vũng Tàu 2025 (Hình từ Internet)
Cách tính tiền sử dụng đất khi lên đất thổ cư Vũng Tàu 2025
Cách tính tiền sử dụng đất khi lên thổ cư trên cả nước thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, cụ thể:
Căn cứ tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng sang đất ở thì tiền sử dụng đất tính như sau:
Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở | = | Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất | - | Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có) |
Trong đó:
- Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển tính như sau:
Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất | = | Diện tích đất tính tiền sử dụng đất sau khi chuyển mục đích theo quy định tại Điều 4 Nghị định 103/2024/NĐ-CP | x | Giá đất tính tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 103/2024/NĐ-CP |
- Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất) được tính theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP.
- Trường hợp tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất nhỏ hơn hoặc bằng tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất thì tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất bằng không (=0).
Giá đất để tính tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất là giá đất quy định trong Bảng giá đất tính tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Diện tích đất tính tiền sử dụng đất khi lên đất thổ cư?
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định diện tích tính tiền sử dụng đất khi lên đất thổ cư (m2) là diện tích đất có thu tiền sử dụng đất ghi trên quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.