Bảng giá đất quận Long Biên của TP. Hà Nội mới nhất theo Quyết định 71/2024
Nội dung chính
Bảng giá đất quận Long Biên của TP. Hà Nội mới nhất theo Quyết định 71/2024
Quyết định 71/2024/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa thành phố Hà Nội được áp dụng đến hết ngày 31/12/2025 đã điều chỉnh Bảng giá đất Hà Nội giai đoạn 2020 - 2024 theo Quyết định 30/2019/QĐ-UBND, được sửa đổi tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND.
Theo đó, Bảng giá đất quận Long Biên mới nhất thay thế Phụ lục số 08 tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND bằng Phụ lục 09 ban hành kèm theo Quyết định 71/2024/QĐ-UBND.
Tải về Bảng giá đất quận Long Biên của TP Hà Nội theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 71/2024/QĐ-UBND
Bảng giá đất quận Long Biên theo phụ lục 09 ban hành kèm theo Quyết định 71/2024/QĐ-UBND
Căn cứ tại bảng giá đất quận Long Biên đối với mức giá áp dụng cho thửa giáp mặt đường, phố. Có 02 tuyến phố là Nguyễn Văn Cừ - đoạn đường từ cầu Chương Dương đến Cầu Chui và Hồng Tiến là tuyến phố có giá đất cao nhất tại quận Long Biên, cụ thể mức giá khoảng 125,860 triệu đồng/m2.
Ngoài ra, trên địa bàn quận Long Biên còn một số tuyến phố khác có mức giá đất trên 100 triệu đồng/m2 như:
- Lâm Hạ - từ đầu đường đến ngã ba giao cắt phố Hồng Tiến
- Ngọc Lâm - từ Long Biên 2 đến Nguyễn Văn Cừ
- Tạ Đông Trung - từ ngã ba giao cắt phố Nguyễn Văn Cừ tại ngõ 720 đến ngã ba giao điểm cuối phố Hoàng Minh Đạo
- Hoàng Minh Đạo - từ ngã tư giao cắt phố Hoàng Như Tiếp (tại công viên Bồ Đề Xanh) đến ô quy hoạch E.1/P2 phường Gia Thụy.
Như vậy, theo bảng giá đất mới nhất do UBND TP Hà Nội công bố thì phố Nguyễn Văn Cừ và Hồng Tiến là 2 tuyến phố có mức giá đất cao nhất trên địa bàn quận Long Biên.
Bảng giá đất quận Long Biên của TP. Hà Nội mới nhất theo Quyết định 71/2024 (hình từ internet)
Nguyên tắc xác định vị trí đất trên địa bàn TP Hà Nội theo Quyết định 71/2024/QĐ-UBND
Nguyên tắc xác định vị trí đất căn cứ theo sửa đổi khoản 1 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 30/2019/QĐ-UBND như sau:
(1) Về nguyên tắc chung
- Vị trí 1 tiếp giáp đường, phố, ngõ có tên trong bảng giá đất (sau đây gọi tắt là đường (phố)) có khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi hơn các vị trí tiếp theo.
- Các vị trí 2, 3 và 4 theo thứ tự khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn vị trí 1
(2) Về nguyên tắc xác định vị trí đất
- Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với đường (phố) có tên trong bảng giá ban hành kèm theo Quyết định 71/2024/QĐ-UBND;
- Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với ngõ, ngách, hẻm (sau đây gọi chung là ngõ) có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ chỉ giới hè đường (phố) có tên trong bảng giá đất tới mốc giới đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ) từ 3,5 m trở lên.
- Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ chỉ giới hè đường (phố) có tên trong bảng giá đất tới mốc giới đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ) từ 2 m đến dưới 3,5 m.
- Vị trí 4: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ chỉ giới hè đường (phố) có tên trong bảng giá đất tới mốc giới đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ) dưới 2 m.
Đồng thời, sửa đổi quy định về nguyên tắc xác định giá đối với thửa đất ( không nằm trong khu, cụm công nghiệp) tiếp giáp với đường, phố, ngõ có chiều sâu thửa đất tính từ chỉ giới hè đường, phố, ngõ > 100 m như sau:
- Lớp 1: Tính từ chỉ giới hè đường, phố, ngõ đến 100 m tính bằng 100% giá đất quy định.
- Lớp 2: Tính từ chỉ giới hè đường, phố, ngõ từ trên 100 m đến 200 m, giảm 10% so với giá đất của lớp 1.
- Lớp 3: Tính từ chỉ giới hè đường, phố, ngõ từ trên 200 m đến 300 m giảm 20% so với giá đất của lớp 1.
- Lớp 4: Tính từ chỉ giới hè đường, phố, ngõ từ trên 300 m giảm 30% so với giá đất của lớp 1.
Trường hợp thửa đất có nhiều mặt tiếp giáp với nhiều đường, phố, ngõ: Việc chia lớp được tính theo mặt cắt đường, phố, ngõ có giá đất cao nhất. Giá đất sau khi giảm trừ không thấp hơn giá đất vị trí liền kề của đường, phố, ngõ áp dụng để chia lớp và giá đất theo vị trí của các đường, phố, ngõ tiếp giáp còn lại (trường hợp thấp hơn áp dụng theo giá đất vị trí liền kề cao nhất).
Quyết định 71/2024/QĐ-UBNDvề bảng giá đất Hà Nội năm 2025 có hiệu lực từ ngày 20/12/2024.