Bảng giá đất Ninh Bình 2025 mới nhất? Tra cứu bảng giá đất Ninh Bình 2025?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Bảng giá đất Ninh Bình 2025 mới nhất? Tra cứu bảng giá đất Ninh Bình 2025? Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất?

Nội dung chính

    Bảng giá đất Ninh Bình 2025 mới nhất? Tra cứu bảng giá đất Ninh Bình 2025?

    Tính tới thời điểm này, ngày 31/05/2025, vẫn chưa có cập nhật mới nhất về bảng giá đất Ninh Bình 2025, vậy nên vẫn có thể sử dụng bảng giá đất được ban hành kèm theo tại Quyết định 48/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Ninh Bình đến khi UBND tỉnh Ninh Bình cập nhật văn bản mới nhất về bảng giá đất năm 2025.

    Bảng giá đất Ninh Bình 2025 mới nhất được áp dụng thực hiện theo quy định của các văn bản sau:

    Nghị quyết 59/2019/NQ-HĐND tỉnh Ninh Bình ngày 06/12/2019 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (được sửa đổi tại Nghị quyết 97/2023/NQ-HĐND tỉnh Ninh Bình ngày 12/7/2023)

    Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND tỉnh Ninh Bình ngày 30/10/2024 thông qua điều chỉnh giá đất một số vị trí trong Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

    Quyết định 48/2019/QĐ-UBND tỉnh Ninh Bình ngày 27/12/2019 về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (được sửa đổi tại Quyết định 60/2023/QĐ-UBND tỉnh Ninh Bình ngày 22/9/2023)

    Quyết định 84/2024/QĐ-UBND tỉnh Ninh Bình ngày 31/10/2024 điều chỉnh cục bộ giá đất, bổ sung giá đất một số vị trí trong Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 60/2023/QĐ-UBND tỉnh Ninh Bình.

    Tra cứu bảng giá đất Ninh Bình 2025

    Bảng giá đất Ninh Bình 2025 mới nhất? Tra cứu bảng giá đất Ninh Bình 2025?

    Bảng giá đất Ninh Bình 2025 mới nhất? Tra cứu bảng giá đất Ninh Bình 2025? (Hình từ Internet)

    Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất?

    Căn cứ theo Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất như sau:

    - Quy định cụ thể giá các loại đất:

    + Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;

    + Giá đất trồng cây lâu năm;

    + Giá đất rừng sản xuất;

    + Giá đất nuôi trồng thủy sản;

    + Giá đất làm muối;

    + Giá đất ở tại nông thôn;

    + Giá đất ở tại đô thị;

    + Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp;

    + Giá đất thương mại, dịch vụ;

    + Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

    + Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;

    + Giá các loại đất trong khu công nghệ cao;

    + Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 chưa được quy định từ điểm a đến điểm m khoản 1 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP theo yêu cầu quản lý của địa phương.

    - Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất:

    + Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

    + Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

    + Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

    + Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.

    Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

    + Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ vào mục đích sử dụng để quy định mức giá đất cho phù hợp;

    - Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.

    Cách xác định giá đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất?

    Căn cứ tại Điều 7 Nghị định 71/2024/NĐ-CP, quy định về trình tự, nội dung xác định giá đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất như sau:

    (1) Khảo sát, thu thập thông tin về các thửa đất cần định giá theo vị trí đất, khu vực quy định trong bảng giá đất, bao gồm:

    - Vị trí,

    - Diện tích,

    - Loại đất và thời hạn sử dụng,

    - Thông tin giá đất trong bảng giá đất.

    (2) Khảo sát, thu thập thông tin về giá đất theo quy định tại các điểm a, b, c khoản 3 và khoản 4 Điều 158 Luật Đất đai 2024 cho từng vị trí đất, khu vực.

    Trường hợp thửa đất lựa chọn để thu thập thông tin có tài sản gắn liền với đất thì thực hiện chiết trừ giá trị tài sản gắn liền với đất để xác định giá đất của thửa đất theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 4 Nghị định 71/2024/NĐ-CP.

    (3) Xác định giá đất thị trường của từng vị trí đất, khu vực:

    - Thống kê giá đất thu thập được theo từng vị trí đất, khu vực;

    - Trường hợp giá đất thu thập theo từng vị trí đất, khu vực mà nhiều thửa đất có tính tương đồng nhất định về giá đất nếu có trường hợp giá đất quá cao hoặc quá thấp so với mặt bằng chung thì loại bỏ thông tin giá đất này trước khi xác định giá đất thị trường;

    - Giá đất thị trường của từng vị trí đất, khu vực được xác định bằng cách lấy bình quân số học của các mức giá đất tại vị trí đất, khu vực đó.

    (4) Xác định hệ số điều chỉnh giá đất

    Hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo từng loại đất, vị trí đất, khu vực bằng cách lấy giá đất thị trường chia cho giá đất trong bảng giá đất tại vị trí đất, khu vực đó.

    (5) Giá đất của thửa đất cần định giá tại từng vị trí đất, khu vực được xác định như sau:

    Giá đất của thửa đất cần định giá

    =

    Giá đất trong bảng giá đất của thửa đất cần định giá

    x

    Hệ số điều chỉnh giá đất


    saved-content
    unsaved-content
    342