Bản vẽ thiết kế đô thị riêng được quy định như thế nào?

Bản vẽ thiết kế đô thị riêng được quy định như thế nào? Thực hiện lập thiết kế đô thị riêng trong trường hợp nào?

Nội dung chính

    Bản vẽ thiết kế đô thị riêng được quy định như thế nào?

    Căn cứ tại khoản 4 Điều 20 Thông tư 16/2025/TT-BXD quy định hồ sơ quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn đối với thiết kế đô thị riêng gồm:

    Điều 20. Đối với thiết kế đô thị riêng
    [...]
    4. Bản vẽ thiết kế đô thị riêng:
    a) Sơ đồ vị trí, mối liên hệ khu vực thiết kế với đô thị (trong đó xác định vị trí ranh giới khu vực thiết kế và giới hạn các vùng ảnh hưởng đến kiến trúc cảnh quan khu vực);
    b) Các bản vẽ mặt bằng hiện trạng (có phân tích đánh giá) thể hiện theo tỷ lệ 1/500 - 1/200 dựa trên cơ sở bản đồ địa hình có tỷ lệ tương ứng;
    c) Các bản vẽ chi tiết (mặt bằng tổng thể, mặt đứng, phối cảnh minh họa) tỷ lệ 1/500-1/200. Trong trường hợp cần làm rõ kiến trúc một số công trình tiêu biểu, đặc trưng, điểm nhấn tại những khu vực cụ thể thì tỷ lệ bản vẽ 1/200-1/100;
    d) Bản vẽ quy định về kỹ thuật hạ tầng (mặt cắt cốt đường, cốt xây dựng nền đường, cốt xây dựng vỉa hè, các, trang thiết bị đường phố và các công trình tiện ích khác trong đô thị) thể hiện tỷ lệ 1/500;
    3. Phần mô hình (nếu có): Mô hình thực hiện với tỷ lệ 1/500, vật liệu làm mô hình phù hợp ý tưởng Thiết kế đô thị. Trường hợp cần thiết phải làm rõ những khu vực có công trình, điểm nhấn, ý tưởng chính của đồ án thì mô hình thực hiện với tỷ lệ 1/200.

    Như vậy, bản vẽ thiết kế đô thị riêng bao gồm:

    - Sơ đồ vị trí, mối liên hệ khu vực thiết kế với đô thị (trong đó xác định vị trí ranh giới khu vực thiết kế và giới hạn các vùng ảnh hưởng đến kiến trúc cảnh quan khu vực);

    - Các bản vẽ mặt bằng hiện trạng (có phân tích đánh giá) thể hiện theo tỷ lệ 1/500 - 1/200 dựa trên cơ sở bản đồ địa hình có tỷ lệ tương ứng;

    - Các bản vẽ chi tiết (mặt bằng tổng thể, mặt đứng, phối cảnh minh họa) tỷ lệ 1/500-1/200. Trong trường hợp cần làm rõ kiến trúc một số công trình tiêu biểu, đặc trưng, điểm nhấn tại những khu vực cụ thể thì tỷ lệ bản vẽ 1/200-1/100;

    - Bản vẽ quy định về kỹ thuật hạ tầng (mặt cắt cốt đường, cốt xây dựng nền đường, cốt xây dựng vỉa hè, các, trang thiết bị đường phố và các công trình tiện ích khác trong đô thị) thể hiện tỷ lệ 1/500;

    Bản vẽ thiết kế đô thị riêng được quy định như thế nào?

    Bản vẽ thiết kế đô thị riêng được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

    Thực hiện lập thiết kế đô thị riêng trong trường hợp nào?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 27 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định thiết kế đô thị như sau:

    Điều 27. Thiết kế đô thị
    1. Thiết kế đô thị là một nội dung của quy hoạch đô thị; trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 3 của Luật này thì thực hiện lập thiết kế đô thị riêng.
    [...]

    Như vậy, trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 3 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 thì thực hiện lập thiết kế đô thị riêng cụ thể: Đối với các ô phố, tuyến đường đáp ứng các điều kiện sau đây thì không lập quy hoạch chi tiết mà thực hiện lập thiết kế đô thị riêng, trừ trường hợp phải lập quy chế quản lý kiến trúc theo quy định của pháp luật về kiến trúc:

    - Thuộc khu vực đô thị đã cơ bản ổn định chức năng sử dụng của các lô đất, được định hướng bảo tồn, hạn chế phát triển và có quy hoạch phân khu đã được phê duyệt hoặc quy hoạch chung đã được phê duyệt trong trường hợp không thuộc quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024;

    - Không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 6 Điều 3 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024.

    Thiết kế đô thị riêng được quy định như thế nào?

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 27 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định thiết kế đô thị như sau:

    Điều 27. Thiết kế đô thị
    [...]
    3. Thiết kế đô thị riêng được quy định như sau:
    a) Việc tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt, rà soát, điều chỉnh thiết kế đô thị riêng được thực hiện theo quy định đối với quy hoạch chi tiết đô thị;
    b) Nội dung thiết kế đô thị riêng gồm việc xác định phạm vi lập thiết kế đô thị riêng; nguyên tắc xác định tầng cao xây dựng cho từng công trình; khoảng lùi của công trình trên từng đường phố và nút giao nhau; nguyên tắc xác định màu sắc, vật liệu của các công trình và các vật thể kiến trúc khác; tổ chức cây xanh sử dụng công cộng, công viên, mặt nước; quy định quản lý theo thiết kế đô thị riêng;
    c) Các bản vẽ thể hiện nội dung thiết kế đô thị riêng được lập theo tỷ lệ 1/500.
    [...]

    Như vậy, thiết kế đô thị riêng được quy định như sau:

    - Việc tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt, rà soát, điều chỉnh thiết kế đô thị riêng được thực hiện theo quy định đối với quy hoạch chi tiết đô thị;

    - Nội dung thiết kế đô thị riêng gồm việc xác định phạm vi lập thiết kế đô thị riêng; nguyên tắc xác định tầng cao xây dựng cho từng công trình; khoảng lùi của công trình trên từng đường phố và nút giao nhau; nguyên tắc xác định màu sắc, vật liệu của các công trình và các vật thể kiến trúc khác; tổ chức cây xanh sử dụng công cộng, công viên, mặt nước; quy định quản lý theo thiết kế đô thị riêng;

    - Các bản vẽ thể hiện nội dung thiết kế đô thị riêng được lập theo tỷ lệ 1/500.

    Chuyên viên pháp lý Lê Trần Hương Trà
    saved-content
    unsaved-content
    1