Bản vẽ thiết kế cơ sở gồm bao nhiêu nội dung?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Ngọc Thùy Dương
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Bản vẽ thiết kế cơ sở gồm bao nhiêu nội dung? Thiết kế cơ sở phải có các nội dung nào?

Nội dung chính

    Bản vẽ thiết kế cơ sở gồm bao nhiêu nội dung?

    Căn cứ khoản 4 Điều 38 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định:

    Nội dung thiết kế cơ sở
    ...
    3. Thuyết minh về giải pháp thiết kế đáp ứng yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ khi có yêu cầu theo quy định tại quy chuẩn và quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
    4. Bản vẽ thiết kế cơ sở phải thể hiện được các nội dung về kích thước, thông số kỹ thuật và vật liệu chủ yếu được sử dụng, bao gồm:
    a) Tổng mặt bằng công trình hoặc bản vẽ phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến;
    b) Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt công trình hoặc các bản vẽ theo yêu cầu chuyên ngành thể hiện kích thước, thông số kỹ thuật của công trình;
    c) Phương án kết cấu chính;
    d) Giải pháp thiết kế hệ thống kỹ thuật công trình;
    đ) Giải pháp thiết kế phòng cháy chữa cháy (nếu có yêu cầu);
    e) Sơ đồ công nghệ, bản vẽ dây chuyền công nghệ (đối với công trình có yêu cầu công nghệ);
    g) Các bản vẽ khác theo yêu cầu của dự án.

    Như vậy, bản vẽ thiết kế cơ sở gồm 7 nội dung, bao gồm:

    - Tổng mặt bằng công trình hoặc bản vẽ phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến;

    - Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt công trình hoặc các bản vẽ theo yêu cầu chuyên ngành thể hiện kích thước, thông số kỹ thuật của công trình;

    - Phương án kết cấu chính;

    - Giải pháp thiết kế hệ thống kỹ thuật công trình;

    - Giải pháp thiết kế phòng cháy chữa cháy (nếu có yêu cầu);

    - Sơ đồ công nghệ, bản vẽ dây chuyền công nghệ (đối với công trình có yêu cầu công nghệ);

    - Các bản vẽ khác theo yêu cầu của dự án.

    Bản vẽ thiết kế cơ sở gồm bao nhiêu nội dung?

    Bản vẽ thiết kế cơ sở gồm bao nhiêu nội dung? (Ảnh từ Internet)

    Thiết kế cơ sở phải có các nội dung nào?

    Theo khoản 1 Điều 38 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định:

    Nội dung thiết kế cơ sở
    1. Thiết kế cơ sở phải có đầy đủ các nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật Xây dựng năm 2014 và thể hiện được giải pháp thiết kế, các thông số kỹ thuật chủ yếu bảo đảm đủ điều kiện để triển khai bước thiết kế tiếp theo. Thiết kế cơ sở bao gồm thuyết minh và các bản vẽ.
    ...

    Dẫn chiếu đến khoản 1 Điều 54 Luật Xây dựng 2014 quy định như sau:

    Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
    1. Thiết kế cơ sở được lập để đạt được mục tiêu của dự án, phù hợp với công trình xây dựng thuộc dự án, bảo đảm sự đồng bộ giữa các công trình khi đưa vào khai thác, sử dụng. Thiết kế cơ sở gồm thuyết minh và các bản vẽ thể hiện các nội dung sau:
    a) Vị trí xây dựng, hướng tuyến công trình, danh mục và quy mô, loại, cấp công trình thuộc tổng mặt bằng xây dựng;
    b) Phương án công nghệ, kỹ thuật và thiết bị được lựa chọn (nếu có);
    c) Giải pháp về kiến trúc, mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng công trình, các kích thước, kết cấu chính của công trình xây dựng;
    d) Giải pháp về xây dựng, vật liệu chủ yếu được sử dụng, ước tính chi phí xây dựng cho từng công trình;
    đ) Phương án kết nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài công trình, giải pháp phòng, chống cháy, nổ;
    e) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng và kết quả khảo sát xây dựng để lập thiết kế cơ sở.
    ...

    Như vậy, thiết kế cơ sở phải có các nội dung sau:

    - Vị trí xây dựng, hướng tuyến công trình, danh mục và quy mô, loại, cấp công trình thuộc tổng mặt bằng xây dựng;

    - Phương án công nghệ, kỹ thuật và thiết bị được lựa chọn (nếu có);

    - Giải pháp về kiến trúc, mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng công trình, các kích thước, kết cấu chính của công trình xây dựng;

    - Giải pháp về xây dựng, vật liệu chủ yếu được sử dụng, ước tính chi phí xây dựng cho từng công trình;

    - Phương án kết nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài công trình, giải pháp phòng, chống cháy, nổ;

    - Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng và kết quả khảo sát xây dựng để lập thiết kế cơ sở.

    Hồ sơ thiết kế xây dựng có được bảo quản lâu dài không?

    Căn cứ khoản 3 Điều 37 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định:

    Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng
    ...
    2. Bản vẽ thiết kế xây dựng phải có kích cỡ, tỷ lệ, khung tên được thể hiện theo các tiêu chuẩn áp dụng trong hoạt động xây dựng. Khung tên từng bản vẽ phải có tên, chữ ký của người trực tiếp thiết kế, người kiểm tra thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ nhiệm thiết kế. Đối với trường hợp nhà thầu thiết kế xây dựng là tổ chức, bản vẽ phải được ký và đóng dấu của tổ chức theo quy định.
    3. Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được đóng thành tập hồ sơ, được lập danh mục, đánh số, ký hiệu để tra cứu và bảo quản lâu dài.
    4. Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc trong hồ sơ thiết kế xây dựng (nếu có) cần tuân thủ quy định theo pháp luật về kiến trúc.

    Như vậy, hồ sơ thiết kế xây dựng phải được đóng thành tập hồ sơ, được lập danh mục, đánh số, ký hiệu để tra cứu và bảo quản lâu dài.

    Số bước thiết kế xây dựng là như nhau ở tất cả các loại dự án?

    Theo khoản 2 Điều 35 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định:

    Quy định chung về thiết kế xây dựng
    1. Quy định chung và yêu cầu đối với thiết kế xây dựng được quy định tại Điều 78 và Điều 79 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 23 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
    2. Tùy theo quy mô, tính chất của dự án, số bước thiết kế xây dựng được xác định tại quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng.
    3. Nội dung của từng bước thiết kế xây dựng phải đáp ứng các quy định của pháp luật về xây dựng và phù hợp với mục đích, nhiệm vụ thiết kế xây dựng đặt ra cho từng bước thiết kế xây dựng.
    ...

    Như vậy, không phải tất cả các loại dự án đều có số bước thiết kế xây dựng giống nhau. Tùy theo quy mô, tính chất của dự án, số bước thiết kế xây dựng được xác định tại quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng.

    26
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ