50+ Từ vựng tiếng Anh thường gặp về nhà ở bạn nên biết

Chuyên viên pháp lý: Hồ Nguyễn Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
50+ Từ vựng tiếng Anh thường gặp về nhà ở bạn nên biết? Các hành vi nào bị nghiêm cấm liên quan đến các vấn đề về nhà ở?

Nội dung chính

    50+ Từ vựng tiếng Anh thường gặp về nhà ở bạn nên biết

    Khi học tiếng Anh chuyên ngành về lĩnh vực nhà ở, việc nắm vững các từ vựng liên quan đến đời sống hàng ngày là một điều không thể thiếu. Trong đó, từ vựng tiếng Anh thường gặp về nhà ở là chủ đề quan trọng, giúp bạn dễ dàng mô tả không gian sống, trao đổi khi thuê hoặc mua nhà, cũng như hiểu rõ các hướng dẫn, hợp đồng bằng tiếng Anh.

    Từ vựng tiếng Anh thường gặp về nhà ở không chỉ hữu ích với người học tiếng Anh mà còn đặc biệt cần thiết cho những ai làm việc trong lĩnh vực bất động sản, thiết kế nội thất hay xây dựng. Hãy cùng khám phá danh sách từ vựng tiếng Anh thường gặp về nhà ở trong bài viết dưới đây để nâng cao kỹ năng ngôn ngữ của mình.

    (1) Từ vựng tiếng Anh thường gặp về các loại nhà ở

    apartment /əˈpɑːtmənt/ / flat /flæt/ (n): căn hộ, chung cư

    duplex /ˈdjuːpleks/ (n): căn hộ 2 tầng, nhà gồm 2 căn gộp lại

    penthouse /ˈpenthaʊs/ (n): căn hộ áp mái, ở tầng cao nhất

    apartment building (n): tòa nhà chung cư

    studio /ˈstjuːdiəʊ/ (n): căn hộ nhỏ (không có phòng ngủ)

    terraced house /ˈterəst/ (n): nhà liền kề (1 nhà trong 1 dãy nhà)

    detached house /dɪˈtætʃt/ (n): nhà biệt lập

    semi-detached house /ˌsemi dɪˈtætʃt/ (n): nhà bán biệt lập (1 bên tường chung với nhà khác)

    bungalow /ˈbʌŋɡələʊ/ (n): nhà 1 tầng

    villa /ˈvɪlə/ (n): biệt thự

    mansion /ˈmænʃn/ (n): biệt phủ

    cottage /ˈkɒtɪdʒ/ (n): căn nhà nhỏ (thường ở nông thôn)

    tent /tent/ (n): cái lều

    houseboat /ˈhaʊsbəʊt/ (n): nhà thuyền

    mobile home /ˌməʊbaɪl ˈhəʊm/ (n): nhà di dộng

    tree house /ˈtriː haʊs/ (n): nhà trên cây

    (2) Từ vựng tiếng Anh thường gặp về các phòng trong nhà

    bedroom /ˈbedruːm/ (n): phòng ngủ

    living room /ˈlɪvɪŋ/ (n): phòng khách

    kitchen /ˈkɪtʃɪn/ (n): phòng bếp

    guest room (n): phòng cho khách

    toilet /ˈtɔɪlət/ (n): nhà vệ sinh

    lavatory /ˈlævətri/ (n): phòng về sinh

    bathroom /ˈbɑːθruːm/ (n): phòng tắm

    basement /ˈbeɪsmənt/ (n): tầng trệt

    dining room /ˈdaɪnɪŋ/ (n): phòng ăn

    laundry /ˈlɔːndri/ (n): phòng giặt đồ

    study /ˈstʌdi/ (n): phòng làm việc

    closet /ˈklɒzɪt/ (n): phòng thay đồ

    attic /ˈætɪk/ (n): gác mái

    balcony /ˈbælkəni/ (n): ban công

    cellar /ˈselə(r)/ (n): hầm chứa đồ

    garage /ˈɡærɑːʒ/ (n): ga-ra

    shed /ʃed/ (n): nhà kho

    garden /ˈɡɑːdn/ (n): vườn

    yard /jɑːd/ (n): sân

    (3) Từ vựng tiếng Anh thường gặp về các vật dụng trong nhà

    furniture /ˈfɜːrnɪtʃər/ (n): nội thất

    interior /ɪnˈtɪəriə(r)/ / exterior design (n): thiết kế nội / ngoại thất

    lamp /læmp/ (n): đèn ngủ

    bed /bed/ (n): giường

    pillow /ˈpɪləʊ/ (n): gối

    blanket /ˈblæŋkɪt/ (n): chăn, mền

    desk /desk/ (n): bàn (thường là bàn học)

    chair /tʃeə(r)/ (n): ghế

    shelf /ʃelf/ (n): giá, kệ

    cupboard /ˈkʌbəd/ (n): tủ đồ

    bench /bentʃ/ (n): ghế dài

    sofa /ˈsəʊfə/ (n): ghế so-fa

    sofa-bed (n): giường sofa

    table /ˈteɪbl/ (n): bàn

    wardrobe /ˈwɔːdrəʊb/ (n): tủ quần áo

    curtain /ˈkɜːtn/ (n): rèm cửa

    cushion /ˈkʊʃn/ (n): nệm, gối trên ghế

    armchair /ˈɑːmtʃeə(r)/ (n): ghế bành

    stool /stuːl/ (n): ghế đẩu

    ornament /ˈɔːnəmənt/ (n): đồ trang trí trong nhà

    clock /klɒk/ (n): đồng hồ

    sweep /swiːp/ (n): cái chổi

    door /dɔː(r)/ (n): cửa ra vào

    window /ˈwɪndəʊ/ (n): cửa sổ

    bathtub /ˈbɑːθtʌb/ (n): bồn tắm

    towel /ˈtaʊəl/ (n): khăn tắm

    rug /rʌɡ/ (n): thảm

    washing machine /ˈwɒʃɪŋ məʃiːn/ (n): máy giặt

    air conditioner /ˈeə kəndɪʃənə(r)/ (n): điều hòa, máy lạnh

    50+ Từ vựng tiếng Anh thường gặp về nhà ở bạn nên biết

    50+ Từ vựng tiếng Anh thường gặp về nhà ở bạn nên biết (Hình từ Internet)

    Đối tượng nào và cần đáp ứng điều kiện gì để được sở hữu nhà ở tại Việt Nam?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Luật Nhà ở 2023 về đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam, bao gồm:

    - Đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:

    + Tổ chức, cá nhân trong nước;

    + Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch;

    + Tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Nhà ở 2023.

    - Điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:

    + Tổ chức, cá nhân trong nước được sở hữu nhà ở thông qua hình thức đầu tư xây dựng, mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở; nhận nhà ở phục vụ tái định cư theo quy định của pháp luật; hình thức khác theo quy định của pháp luật;

    + Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam được sở hữu nhà ở gắn với quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai;

    + Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở thông qua các hình thức quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Nhà ở 2023.

    - Chính phủ quy định cụ thể giấy tờ chứng minh về đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở quy định tại Điều 8 Luật Nhà ở 2023

    Các hành vi nào bị nghiêm cấm liên quan đến các vấn đề về nhà ở?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Luật Nhà ở 2023 về các hành vi bị nghiêm cấm như sau:

    - Xâm phạm quyền sở hữu nhà ở của tổ chức, cá nhân.

    - Cản trở việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về nhà ở, việc thực hiện quyền, nghĩa vụ về sở hữu, sử dụng và giao dịch về nhà ở của tổ chức, cá nhân.

    - Quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà ở không phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở đã được phê duyệt.

    - Xây dựng nhà ở trên đất không được đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định của Luật này; xây dựng, cải tạo nhà ở không phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, không đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn diện tích đối với từng loại nhà ở mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quy định phải áp dụng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn diện tích nhà ở. Áp dụng cách tính sai diện tích sử dụng nhà ở được quy định trong Luật này. Phát triển nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ của cá nhân trái quy định của Luật này.

    - Chiếm dụng diện tích nhà ở trái pháp luật; lấn chiếm không gian và phần diện tích thuộc sở hữu chung hoặc của chủ sở hữu khác dưới mọi hình thức; cải tạo, cơi nới, phá dỡ, xây dựng lại nhà ở đang thuê, thuê mua, mượn, ở nhờ, được ủy quyền quản lý mà không được chủ sở hữu đồng ý.

    - Ký kết văn bản huy động vốn, thực hiện huy động vốn phục vụ cho phát triển nhà ở khi chưa đủ điều kiện theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; sử dụng sai mục đích nguồn vốn huy động hoặc tiền mua nhà ở trả trước cho phát triển nhà ở.

    - Thực hiện giao dịch mua bán, thuê mua, thuê, cho thuê lưu trú, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở không đúng quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; bàn giao nhà ở cho người mua, thuê mua nhà ở khi chưa đủ điều kiện theo quy định của Luật này và pháp luật về xây dựng.

    - Các hành vi trong quản lý, sử dụng nhà chung cư bao gồm:

    + Không đóng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư (sau đây gọi chung là kinh phí bảo trì); quản lý, sử dụng kinh phí quản lý vận hành, kinh phí bảo trì không đúng quy định của pháp luật về nhà ở;

    + Cố ý gây thấm dột; gây tiếng ồn, độ rung quá mức quy định; xả rác thải, nước thải, khí thải, chất độc hại không đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường hoặc không đúng nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư; sơn, trang trí mặt ngoài căn hộ, nhà chung cư không đúng quy định về thiết kế, kiến trúc; chăn, thả gia súc, gia cầm; giết mổ gia súc trong khu vực nhà chung cư;

    + Tự ý chuyển đổi công năng, mục đích sử dụng phần sở hữu chung, sử dụng chung của nhà chung cư; sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở; thay đổi, làm hư hại kết cấu chịu lực; chia, tách căn hộ không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép;

    + Tự ý sử dụng phần diện tích và trang thiết bị thuộc quyền sở hữu chung, sử dụng chung vào sử dụng riêng; thay đổi mục đích sử dụng phần diện tích làm dịch vụ trong nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng;

    + Gây mất trật tự, an toàn, cháy, nổ trong nhà chung cư; kinh doanh vật liệu gây cháy, nổ và ngành, nghề gây nguy hiểm đến tính mạng, tài sản của người sử dụng nhà chung cư theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và quy định khác của pháp luật có liên quan;

    + Kinh doanh vũ trường, karaoke, quán bar; kinh doanh sửa chữa xe có động cơ; hoạt động kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; kinh doanh dịch vụ nhà hàng mà không bảo đảm tuân thủ yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy, có nơi thoát hiểm và chấp hành các điều kiện kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.

    - Sử dụng nhà ở riêng lẻ vào mục đích kinh doanh vật liệu gây cháy, nổ, kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn, ảnh hưởng đến trật tự, an toàn xã hội, sinh hoạt của khu dân cư mà không tuân thủ quy định của pháp luật về điều kiện kinh doanh.

    saved-content
    unsaved-content
    83