5 bước thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ khi mua bán đất không công chứng theo đề xuất mới
Nội dung chính
5 bước thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ khi mua bán đất không công chứng theo đề xuất mới
Đề xuất mua bán đất không công chứng, xác nhận tình trạng hôn nhân được đề cập tại Dự thảo Nghị quyết về bỏ thủ tục công chứng, xác định tình trạng hôn nhân trong các giao dịch mua bán đất, phương tiện giao thông đối với các trường hợp đã số hóa, làm sạch dữ liệu.
>>> Xem chi tiết: Dự thảo mua bán đất không công chứng Tại đây
Theo đó, thủ tục sang tên sổ đỏ khi mua bán đất không công chứng sẽ được thực hiện theo 5 bước.
Cụ thể, căn cứ vào Điều 4 Dự thảo Nghị quyết về bỏ thủ tục công chứng, xác định tình trạng hôn nhân trong các giao dịch mua bán đất, phương tiện giao thông đối với các trường hợp đã số hóa, làm sạch dữ liệu thì 5 bước thực hiện ang tên sổ đỏ khi mua bán đất không công chứng như sau:
Bước 1: Người chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng đăng nhập vào Cổng dịch vụ công quốc gia để khai báo thông tin hợp đồng và yêu cầu đăng ký sang tên sổ đỏ (đăng ký biến động đất đai)
Bước 2: Xác thực danh tính thông qua VNeID mức 2, đồng thời hệ thống tự động đối chiếu và kiểm tra: nhân thân người thực hiện giao dịch (từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư); Tình trạng hôn nhân (từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử); Quyền sử dụng đất hợp pháp (từ Cơ sở dữ liệu đất đai);
Bước 3: Hệ thống cung cấp mẫu hợp đồng điện tử có thể ký số hoặc in ra để công dân ký trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận
Bước 4: Cơ quan đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ, không yêu cầu bản sao giấy tờ tùy thân, không yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân, trừ trường hợp dữ liệu trên hệ thống chưa đồng bộ, không thể truy xuất đầy đủ hoặc sai lệch thông tin giữa khai báo và dữ liệu hệ thống hoặc có căn cứ cho thấy giao dịch có nguy cơ phát sinh tranh chấp, khiếu nại;
Bước 5: Sau khi hoàn tất đăng ký sang tên, kết quả được trả trực tuyến hoặc trực tiếp theo lựa chọn của người dân.
Trên đây là 5 bước thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ khi mua bán đất không công chứng theo đề xuất mới
5 bước thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ khi mua bán đất không công chứng theo đề xuất mới (Hình từ Internet)
Mẫu số 18 đăng ký biến động đất đai mới nhất từ ngày 01/7/2025
Đơn đăng ký biến động đất đai hiện nay được sử dụng tính đến thời điểm của bài viết này là Mẫu số 11/ĐK (Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất) được ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
Tuy nhiên, Mẫu số 11/ĐK sẽ hết hiệu lực kể từ ngày 01/7/2025 (điểm b khoản 4 Điều 21 Nghị định 151/2025/NĐ-CP).
Thay vào đó, từ ngày 01/7/2025, mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất sẽ sử dụng Mẫu số 18 được ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.
Mẫu số 18 đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mới nhất từ ngày 01/7/2025
Tải về Mẫu số 18 đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
Đăng ký biến động đất đai có phải là thủ tục hành chính đất đai không?
Căn cứ vào Điều 131 Luật Đất đai 2024 quy định:
Điều 131. Nguyên tắc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
1. Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý.
2. Tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng được đăng ký theo yêu cầu của chủ sở hữu.
3. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất bao gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động, được thực hiện bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị pháp lý như nhau.
4. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý đã kê khai đăng ký được ghi vào hồ sơ địa chính và được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nếu đủ điều kiện theo quy định của Luật này.
5. Chính phủ quy định chi tiết việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất.
Theo đó, đăng ký biến động đất đai là một hình thức đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất.
Dẫn chiếu đến Điều 223 Luật Đất đai 2024 về các thủ tục hành chính về đất đai
Điều 223. Các thủ tục hành chính về đất đai
1. Các thủ tục hành chính về đất đai bao gồm:
a) Thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất;
b) Thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất;
c) Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; thủ tục đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận đã cấp;
d) Thủ tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất;
đ) Thủ tục tách thửa đất, hợp thửa đất;
e) Thủ tục cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất;
g) Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai, giải quyết tranh chấp đất đai tại cơ quan hành chính;
h) Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
i) Thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai;
k) Thủ tục hành chính khác về đất đai.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Như vậy, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất là một thủ tục hành chính đất đai. Nên đăng ký biến động cũng được xem là thủ tục hành chính đất đai.