15 Thông tin bắt buộc có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân
Nội dung chính
15 Thông tin bắt buộc có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân
Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Nghị định 154/2024/NĐ-CP về 15 thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân gồm:
(1) Số hồ sơ cư trú.
(2) Thông tin quy định tại khoản 1 đến khoản 15, khoản 21 đến khoản 25 Điều 9 và khoản 4 Điều 15 Luật Căn cước 2023 như sau:
+ Họ, chữ đệm và tên khai sinh.
+ Tên gọi khác.
+ Số định danh cá nhân.
+ Ngày, tháng, năm sinh.
+ Giới tính.
+ Nơi sinh.
+ Nơi đăng ký khai sinh.
+ Quê quán.
+ Dân tộc.
+ Tôn giáo.
+ Quốc tịch.
+ Nhóm máu.
+ Số chứng minh nhân dân 09 số.
+ Ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp, thời hạn sử dụng của thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân 12 số đã được cấp.
+ Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện hợp pháp, người được đại diện.
+ Tình trạng hôn nhân.
+ Mối quan hệ với chủ hộ.
+ Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số của chủ hộ và các thành viên hộ gia đình.
+ Ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích.
+ Số thuê bao di động, địa chỉ thư điện tử.
+ Nghề nghiệp, trừ lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Cơ yếu.
(3) Tên gọi khác.
(4) Nơi thường trú, thời gian bắt đầu đến thường trú; lý do, thời điểm xóa đăng ký thường trú.
(5) Nơi tạm trú, thời gian bắt đầu đến tạm trú, thời gian tạm trú; lý do, thời điểm xóa đăng ký tạm trú.
(6) Tình trạng khai báo tạm vắng, đối tượng khai báo tạm vắng, thời gian tạm vắng, nơi đến trong thời gian tạm vắng, thời gian kết thúc tạm vắng.
(7) Nơi ở hiện tại, thời gian bắt đầu đến nơi ở hiện tại.
(8) Nơi lưu trú, thời gian lưu trú.
(9) Tiền án.
(10) Tiền sự.
(11) Biện pháp ngăn chặn bị áp dụng.
(12) Xóa án tích.
(13) Số, tên cơ quan, người có thẩm quyền ban hành, ngày, tháng, năm ban hành của văn bản cho nhập quốc tịch Việt Nam, cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
(14) Số, ngày, tháng, năm, cơ quan ra quyết định truy nã, truy tìm, đình nã.
(15) Thông tin khác về công dân được tích hợp, chia sẻ từ các cơ sở dữ liệu khác.
15 Thông tin bắt buộc có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân (Hình từ Internet)
Công dân có được bảo đảm bí mật thông tin cá nhân trong Cơ sở dữ liệu về cư trú không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Luật Cư trú 2020 về quyền của công dân cư trú như sau:
Điều 8. Quyền của công dân về cư trú
1. Lựa chọn, quyết định nơi cư trú của mình, đăng ký cư trú phù hợp với quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Được bảo đảm bí mật thông tin cá nhân, thông tin về hộ gia đình trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, trừ trường hợp cung cấp theo quy định của pháp luật.
3. Được khai thác thông tin về cư trú của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; được cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình xác nhận thông tin về cư trú khi có yêu cầu.
4. Được cơ quan đăng ký cư trú cập nhật, điều chỉnh thông tin về cư trú của mình trong Cơ sở dữ liệu về cư trú khi có thay đổi hoặc khi có yêu cầu.
5. Được cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc thực hiện quyền tự do cư trú của mình khi có yêu cầu.
6. Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện biện pháp bảo vệ quyền tự do cư trú.
7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện đối với hành vi vi phạm pháp luật về cư trú theo quy định của pháp luật
Theo đó, một trong những quyền của công dân về cư trú là được bảo đảm bí mật thông tin cá nhân, thông tin về hộ gia đình trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, trừ trường hợp cung cấp theo quy định của pháp luật.
Như vậy, công dân có được bảo đảm bí mật thông tin cá nhân trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.
Việc khai thác thông tin, tài liệu của công dân trong Cơ sở dữ liệu về cư trú được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 13 Nghị định 154/2024/NĐ-CP về khai thác thông tin, tài liệu của công dân trong Cơ sở dữ liệu về cư trú như sau:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 5 Điều này được khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thông qua văn bản yêu cầu khai thác thông tin;
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có văn bản yêu cầu khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú gửi cơ quan đăng ký cư trú nơi công dân cư trú;
- Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin phải nêu rõ mục đích, nội dung, phạm vi thông tin cần khai thác trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và cam đoan về việc chịu trách nhiệm trong sử dụng thông tin khi được khai thác; đối với trường hợp khai thác thông tin theo quy định tại điểm d, điểm đ khoản 5 Điều 13 Nghị định 154/2024/NĐ-CP phải thể hiện rõ ý kiến đồng ý của chủ thể thông tin cần khai thác;
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú nơi công dân cư trú xem xét, phê duyệt, cung cấp thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu;
- Trường hợp không đồng ý cung cấp thông tin thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.