Việc điều chỉnh thông tin về công dân vào Cơ sở dữ liệu về cư trú phải bảo đảm các yêu cầu nào?

Chuyên viên pháp lý: Hồ Nguyễn Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Việc điều chỉnh thông tin về công dân vào Cơ sở dữ liệu về cư trú phải bảo đảm các yêu cầu nào? Thủ tục điều chỉnh thông tin về cư trú được thực hiện như thế nào?

Nội dung chính

    Việc điều chỉnh thông tin về công dân vào Cơ sở dữ liệu về cư trú phải bảo đảm các yêu cầu nào?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 154/2024/NĐ-CP về việc điều chỉnh thông tin về công dân vào Cơ sở dữ liệu về cư trú phải bảo đảm các yêu cầu sau:

    - Các thông tin về công dân khi được thu thập, cập nhật, điều chỉnh vào Cơ sở dữ liệu về cư trú phải đảm bảo tính chính xác;

    - Trường hợp thông tin về công dân được thu thập, cập nhật từ nhiều nguồn khác nhau mà không thống nhất về nội dung thông tin thì khi thu thập, cập nhật thông tin về công dân, Công an cấp xã có trách nhiệm phối hợp với cơ quan đăng ký hộ tịch, cơ quan có liên quan hoặc công dân để kiểm tra tính pháp lý của các thông tin đó và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin trước khi thu thập, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu về cư trú.

    Trường hợp công dân phát hiện thông tin của mình hoặc thành viên trong hộ gia đình chưa đầy đủ, chưa chính xác trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì cung cấp thông tin, hồ sơ và đề nghị cơ quan Công an cấp xã nơi cư trú để xem xét, cập nhật, điều chỉnh theo quy định pháp luật và thông báo kết quả cho công dân;

    - Các thông tin về công dân đã được thu thập, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu về cư trú phải được lưu trữ đầy đủ, thể hiện được quá trình lịch sử các lần cập nhật, thay đổi, điều chỉnh.

    Việc điều chỉnh thông tin về công dân vào Cơ sở dữ liệu về cư trú phải bảo đảm các yêu cầu nào?Việc điều chỉnh thông tin về công dân vào Cơ sở dữ liệu về cư trú phải bảo đảm các yêu cầu nào? (Hình từ Internet)

    Thủ tục điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú được thực hiện như thế nào?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 26 Luật Cư trú 2020 về thủ tục điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú được thực hiện như sau:

    - Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú 2020, thành viên hộ gia đình nộp hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Cư trú 2020 đến cơ quan đăng ký cư trú.

    Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh thông tin về chủ hộ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho thành viên hộ gia đình về việc đã cập nhật thông tin; trường hợp từ chối điều chỉnh thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;

    - Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú 2020, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định của cơ quan có thẩm quyền thay đổi thông tin về hộ tịch, người có thông tin được điều chỉnh nộp hồ sơ đăng ký điều chỉnh thông tin có liên quan trong Cơ sở dữ liệu về cư trú quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Cư trú 2020 đến cơ quan đăng ký cư trú.

    Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh thông tin về hộ tịch trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin; trường hợp từ chối điều chỉnh thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;

    - Đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú 2020, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh, cập nhật việc thay đổi thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.

    Thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân gồm những gì?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Nghị định 154/2024/NĐ-CP về Thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân gồm:

    - Số hồ sơ cư trú.

    - Thông tin quy định tại khoản 1 đến khoản 15, khoản 21 đến khoản 25 Điều 9 và khoản 4 Điều 15 Luật Căn cước 2023 như sau:

    + Họ, chữ đệm và tên khai sinh.

    + Tên gọi khác.

    + Số định danh cá nhân.

    + Ngày, tháng, năm sinh.

    + Giới tính.

    + Nơi sinh.

    + Nơi đăng ký khai sinh.

    + Quê quán.

    + Dân tộc.

    + Tôn giáo.

    + Quốc tịch.

    + Nhóm máu.

    + Số chứng minh nhân dân 09 số.

    + Ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp, thời hạn sử dụng của thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân 12 số đã được cấp.

    + Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện hợp pháp, người được đại diện.

    + Tình trạng hôn nhân.

    + Mối quan hệ với chủ hộ.

    + Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số của chủ hộ và các thành viên hộ gia đình.

    + Ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích.

    + Số thuê bao di động, địa chỉ thư điện tử.

    + Nghề nghiệp, trừ lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Cơ yếu.

    - Tên gọi khác.

    - Nơi thường trú, thời gian bắt đầu đến thường trú; lý do, thời điểm xóa đăng ký thường trú.

    - Nơi tạm trú, thời gian bắt đầu đến tạm trú, thời gian tạm trú; lý do, thời điểm xóa đăng ký tạm trú.

    - Tình trạng khai báo tạm vắng, đối tượng khai báo tạm vắng, thời gian tạm vắng, nơi đến trong thời gian tạm vắng, thời gian kết thúc tạm vắng.

    - Nơi ở hiện tại, thời gian bắt đầu đến nơi ở hiện tại.

    - Nơi lưu trú, thời gian lưu trú.

    - Tiền án.

    - Tiền sự.

    - Biện pháp ngăn chặn bị áp dụng.

    - Xóa án tích.

    - Số, tên cơ quan, người có thẩm quyền ban hành, ngày, tháng, năm ban hành của văn bản cho nhập quốc tịch Việt Nam, cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.

    - Số, ngày, tháng, năm, cơ quan ra quyết định truy nã, truy tìm, đình nã.

    - Thông tin khác về công dân được tích hợp, chia sẻ từ các cơ sở dữ liệu khác.

    saved-content
    unsaved-content
    6