Tiến độ xây dựng dự án Khu đô thị mới Mỹ Độ Vista City Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (cũ)

Ngày 01/10/2025, UBND tỉnh Bắc Ninh đã ban hành Quyết định 292/QĐ-UBND trong đó có nêu tiến độ xây dựng dự án Khu đô thị mới Mỹ Độ Vista City Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (cũ).

Mua bán Căn hộ chung cư tại Thành phố Bắc Giang

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Thành phố Bắc Giang

Nội dung chính

    Tiến độ xây dựng dự án Khu đô thị mới Mỹ Độ Vista City Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (cũ)

    Ngày 01/10/2025, UBND tỉnh Bắc Ninh đã ban hành Quyết định 292/QĐ-UBND chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư của dự án “Khu đô thị mới Mỹ Độ, thành phố Bắc Giang” đã được UBND tỉnh chấp thuận đầu tư tại Quyết định 103/QĐ-UBND ngày 27/02/2017 và cho phép điều chỉnh, bổ sung dự án tại các Quyết định 316/QĐ-UBND ngày 02/4/2021; Quyết định 1153/QĐ-UBND ngày 27/10/2021 của UBND tỉnh; Quyết định 625/QĐ-UBND ngày 03/7/2024 và Quyết định 228/QĐ-UBND ngày 12/3/2025.

    Tại Mục 4 Điều 1 Quyết định 292/QĐ-UBND 2025 nêu tiến độ xây dựng dự án Khu đô thị mới Mỹ Độ Vista City thành phố Bắc Giang (tỉnh Bắc Giang cũ) (đối với việc xây thô, hoàn thiện mặt tiền 54 lô đất) như sau:

    Hoàn thành việc đầu tư xây dựng toàn bộ các lô đất phải xây thô của dự án, nghiệm thu đưa vào sử dụng: Tháng 02/2027.

    Đồng thời, tại Mục 3 Điều 1 Quyết định 292/QĐ-UBND 2025 nêu rõ dự án Khu đô thị mới Mỹ Độ Vista City Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (cũ) có thời gian hoạt động là 25 năm kể từ thời điểm chấp thuận đầu tư dự án (từ tháng 3/2017 đến tháng 3/2042).

    Tiến độ xây dựng dự án Khu đô thị mới Mỹ Độ Vista City Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (cũ)Tiến độ xây dựng dự án Khu đô thị mới Mỹ Độ Vista City Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (cũ) (Hình từ Internet)

    Quy mô xây dựng dự án Khu đô thị mới Mỹ Độ Vista City Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (cũ)

    Tại Mục 1 Điều 1 Quyết định 292/QĐ-UBND 2025 nêu quy mô xây dựng dự án Khu đô thị mới Mỹ Độ Vista City thành phố Bắc Giang (tỉnh Bắc Giang cũ) như sau:

    Quy mô xây dựng của dự án (bổ sung nội dung xây thô, hoàn thiện mặt tiền đối với 54 lô đất thuộc dự án): Xây thô hoàn thiện mặt tiền tại 54 lô đất theo quy hoạch chi tiết được duyệt đảm bảo phù hợp với quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng với quy mô như sau:

    - Phân lô N1 (gồm 09 lô từ lô N1-1 đến lô N1-9) với tổng diện tích đất xây dựng là 1.038,03 m2; cao 4 tầng 1 tum; tổng diện tích sàn khoảng 3.641,84 m2.

    - Phân lô N2 (gồm 08 lô từ lô N2-1 đến lô N2-8) với tổng diện tích đất xây dựng là 849,37 m2; cao 4 tầng 1 tum; tổng diện tích sàn khoảng 3.292,6 m2.

    - Phân lô N3 (gồm 03 lô từ lô N3-1 đến lô N3-3) với tổng diện tích đất xây dựng là 301,33 m2 ; cao 4 tầng 1 tum; tổng diện tích sàn khoảng 1.261 m2.

    - Phân lô N5 (gồm 28 lô từ lô N5-37 đến lô N5-64) với tổng diện tích đất xây dựng là 2.329,6 m2; cao 4 tầng 1 tum; tổng diện tích sàn khoảng 9.862,73 m2.

    - Phân lô N7 (gồm 06 lô từ lô N7-14 đến lô N7-19) với tổng diện tích đất xây dựng là 532,27 m2; cao 4 tầng 1 tum; tổng diện tích sàn khoảng 2.246,48 m2.

    Yêu cầu đối với thiết kế xây dựng

    Căn cứ tại Điều 79 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định về yêu cầu đối với thiết kế xây dựng như sau:

    1. Đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế; phù hợp với nội dung dự án đầu tư xây dựng được duyệt, quy hoạch đô thị và nông thôn, cảnh quan kiến trúc, điều kiện tự nhiên, văn hóa - xã hội tại khu vực xây dựng.

    2. Nội dung thiết kế xây dựng công trình phải đáp ứng yêu cầu của từng bước thiết kế.

    3. Tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng, đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng, công nghệ áp dụng (nếu có); bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn khác.

    4. Có giải pháp thiết kế phù hợp và chi phí xây dựng hợp lý; bảo đảm đồng bộ trong từng công trình và với các công trình liên quan; bảo đảm điều kiện về tiện nghi, vệ sinh, sức khỏe cho người sử dụng; tạo điều kiện cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em sử dụng công trình. Khai thác lợi thế và hạn chế tác động bất lợi của điều kiện tự nhiên; ưu tiên sử dụng vật liệu tại chỗ, vật liệu thân thiện với môi trường.

    5. Thiết kế xây dựng phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại (7).

    6. Nhà thầu thiết kế xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp công trình và công việc do mình thực hiện.

    7. Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được quy định như sau:

    - Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ phải đáp ứng yêu cầu thiết kế quy định tại khoản 3 Điều này;

    - Hộ gia đình được tự thiết kế nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12 mét, phù hợp với quy hoạch đô thị và nông thôn được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình xây dựng đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận.

    saved-content
    unsaved-content
    1