Thông tin mở bán nhà ở xã hội Lam Sơn Riverside tại Thanh Hóa

Mới đây, thông tin mở bán nhà ở xã hội Lam Sơn Riverside đã được Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa đăng tải để người dân theo dõi dự án.

Mua bán Nhà riêng tại Thanh Hóa

Xem thêm Mua bán Nhà riêng tại Thanh Hóa

Nội dung chính

    Thông tin mở bán nhà ở xã hội Lam Sơn Riverside tại Thanh Hóa

    Vừa qua, Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa đã đăng tải các thông tin liên quan đến dự án Nhà ở xã hội phường Nam Ngạn, thành phố Thanh Hóa - tại MBQH Khu ở và dịch thuộc Khu đô thị Bắc Cầu Hạc (nay là phường Hàm Rồng, tỉnh Thanh Hóa) do Liên danh Viet incons - Vinaconex21 - Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Hà Nội làm chủ đầu tư (nhà ở xã hội Lam Sơn Riverside).

    Theo Công bố của Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa, thông tin mở bán nhà ở xã hội Lam Sơn Riverside tại Thanh Hóa như sau:

    (1) Địa chỉ nộp đơn đăng ký mua nhà ở xã hội Lam Sơn Riverside:

    Lô BT17, MBQH 6275 phường Hàm Rồng, tỉnh Thanh Hoá.

    (2) Số lượng căn hộ để bán, cho thuê, cho thuê mua tại hạng mục nhà nhà ở xã hội tại dự án:

    - Nhà ở xã hội Khu A:

    + Toà NOXH1: 25 tầng có diện tích xây dựng 1.231,4 m2; cung cấp 308 căn hộ có diện tích từ 39 m2 đến 70 m2

    + Toà NOXH2: 25 tầng có diện tích xây dựng 4.167,3 m2; cung cấp 924 căn hộ có diện tích từ 39,8 m2 đến 77 m2.

    - Nhà ở xã hội Khu B:

    + Toà NOXH1: 25 tầng có diện tích xây dựng 1.333,0 m2; cung cấp 352 căn hộ có diện tích từ 34,2 m2 đến 77 m2.

    + Toà NOXH2: 25 tầng có diện tích xây dựng 3.992,0 m2; cung cấp 792 căn hộ có diện tích từ 39,1 m2 đến 77 m2.

    (3) Giá bán căn hộ dự kiến:

    Giá bán bình quân (dự kiến): 18.800.000 đồng/m2 (Bằng chữ: Mười tám triệu tám trăm nghìn đồng)

    Lưu ý: Giá bán/giá thuê nêu trên chỉ là giá tạm tính. Chủ đầu tư đang trong quá trình xây dựng giá bán/giá thuê mua theo quy định của pháp luật. Sau khi giá bán/giá thuê mua đã được thẩm tra/phê duyệt, Chủ đầu tư sẽ gửi thông tin tới Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hoá để công khai giá bán/giá thuê mua nhà ở xã hội lên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng đảm bảo theo quy định.

    (4) Thời gian bắt đầu nhận đơn đăng ký mua nhà ở xã hội Lam Sơn Riverside:

    - Dự kiến từ ngày 25/12/2025 đến ngày 11/03/2026 (không bao gồm thứ 7, chủ nhật và ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật).

    - Thời gian tiếp nhận đơn đăng ký mua, thuê nhà ở xã hội của dự án: Chủ đầu tư sẽ báo cáo cụ thể tại văn bản báo cáo tiếp nhận hồ sơ mua nhà ở xã hội theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 38 Nghị định 100/2024/NĐ-CP.

    (*) Trên đây là thông tin chi tiết về Thông tin mở bán nhà ở xã hội Lam Sơn Riverside tại Thanh Hóa

    Thông tin mở bán nhà ở xã hội Lam Sơn Riverside tại Thanh Hóa

    Thông tin mở bán nhà ở xã hội Lam Sơn Riverside tại Thanh Hóa (Hình từ Internet)

    Trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội Lam Sơn Riverside tại Thanh Hóa mới nhất

    (*) Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội Lam Sơn Riverside tại Thanh Hóa được quy định tại Điều 76 Luật Nhà ở 2023 như sau:

    (1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.

    (2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

    (3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

    (4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

    (5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

    (6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

    (7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

    (8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    (9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định Luật Nhà ở 2023;

    (10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

    (11) Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.

    (12) Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

    Lưu ý: Tùy vào từng đối tượng mà sẽ nộp hồ sơ mua nhà ở xã hội khác nhau.

     (*) Trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội Lam Sơn Riverside tại Thanh Hóa mới nhất

    STT

    Thành phần hồ sơ mua nhà ở xã hội

    Biểu mẫu, giấy tờ liên quan

    1

    Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội

    Mẫu số 01 Phụ lục Nghị định 261/2025/NĐ-CP

    2

    Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua nhà ở xã hội (Điều 8 Thông tư 05/2024/TT-BXD sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 32/2025/TT-BXD)

    2.1

    Đối tượng quy định tại các khoản 5, 6, 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023, trừ đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả

    Mẫu số 01a tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD

    Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023

    Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD

    Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả.

    Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD

    Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 01a hoặc Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD.

    2.2

    - Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (đối với trường hợp có hợp đồng lao động);

    - Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;

    - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác;

    - Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi các đối tượng đang làm việc thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội.

     

    Đối tượng quy định tại 2.2 đã nghỉ hưu và được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì cơ quan Bảo hiểm xã hội đang chi trả lương hưu hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại thực hiện việc xác nhận theo mẫu.

    Mẫu số 01a tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD

    2.3

    Đối với các đối tượng thuộc khoản 2, 3 Điều 76 Luật Nhà ở 2023

    Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo.

    Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập.

    3

    Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội (Điều 6 Thông tư 05/2024/TT-BXD sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 32/2025/TT-BXD)

    3.1

    Đối với người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở

    Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020

    3.2

    Đối với đối tượng thuộc khoản 2, 3, 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023

    Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo

    3.3

    Đối tượng quy định tại các khoản 9, 10, 11 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 và đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả

    Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD

    3.4

    Đối tượng quy định tại các khoản 5, 6, 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023, trừ đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả

    Mẫu số 01a tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD

    3.4

    Đối với đối tượng thuộc khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023

    Mẫu NOCA ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BCA (trong Công an nhân dân) hoặc Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở ban hành kèm theo Thông tư 94/2024/TT-BQP (trong Quân đội nhân dân Việt Nam)

    4

    Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua nhà ở xã hội (Điều 7 Thông tư 32/2025/TT-BXD)

    4.1

    Đối với trường hợp chưa có nhà ở

    Mẫu số 02 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD

    4.2

    Đối với trường hợp có nhà ở

    Mẫu số 03 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD

    Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD.

    Lưu ý:

    - Các giấy tờ chứng minh đối tượng, điều kiện về thu nhập, điều kiện về nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của Thông tư 05/2024/TT-BXD thì tiếp tục được sử dụng và có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày Thông tư 32/2025/TT-BXD có hiệu lực thi hành.

    - Đối tượng quy định tại các khoản 5, 6, 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023, trừ người thu nhập thấp tại khu vực đô thị không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023, đã có giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập và chưa có giấy tờ chứng minh đối tượng theo quy định tại Thông tư 05/2024/TT-BXD thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập đồng thời là giấy tờ chứng minh đối tượng và có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày Thông tư 32/2025/TT-BXD có hiệu lực thi hành.

    saved-content
    unsaved-content
    1