Tải về Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Thông tư 132

Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Thông tư 132 áp dụng đối với doanh nghiệp siêu nhỏ là Mẫu số B02 – DNSN tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 132/2018/TT-BTC.

Nội dung chính

    Tải về Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Thông tư 132

    Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Thông tư 132 áp dụng đối với doanh nghiệp siêu nhỏ là Mẫu số B02 – DNSN tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 132/2018/TT-BTC.

    Dưới đây là Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Thông tư 132:

    Tải về: Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Thông tư 132

    Tải về Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Thông tư 132

    Tải về Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Thông tư 132 (Hình từ Internet)

    Cách lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh như thế nào?

    Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 113 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh như sau:

    (1) Về nội dung và kết cấu báo cáo:

    - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm kết quả từ hoạt động kinh doanh chính và kết quả từ các hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp.

    - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm có 5 cột:

    + Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo;

    + Cột số 2: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng;

    + Cột số 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện chỉ tiêu trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính;

    + Cột số 4: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm;

    + Cột số 5: Số liệu của năm trước (để so sánh).

    (2) Về cơ sở lập báo cáo

    - Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước.

    - Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.

    Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải bao gồm các khoản mục chủ yếu nào?

    Theo Mục 56 Chuẩn mực kế toán số 21 Ban hành và công bố theo Quyết định 234/2003/QĐ-BTC quy định như sau:

    Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
    Các thông tin phải trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
    56. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải bao gồm các khoản mục chủ yếu sau đây:
    1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;
    2. Các khoản giảm trừ;
    3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ;
    4. Giá vốn hàng bán;
    5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ;
    6. Doanh thu hoạt động tài chính;
    7. Chi phí tài chính;
    8. Chi phí bán hàng;
    9. Chi phí quản lý doanh nghiệp;
    10. Thu nhập khác;
    11. Chi phí khác;
    12. Phần sở hữu trong lãi hoặc lỗ của công ty liên kết và liên doanh được kế toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu (Trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất);
    13. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh;
    14. Thuế thu nhập doanh nghiệp;
    15. Lợi nhuận sau thuế;
    16. Phần sở hữu của cổ đông thiểu số trong lãi hoặc lỗ sau thuế (Trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất);
    17. Lợi nhuận thuần trong kỳ.

    Theo đó, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải bao gồm các khoản mục chủ yếu sau đây:

    - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;

    - Các khoản giảm trừ;

    - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ;

    - Giá vốn hàng bán;

    - Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ;

    - Doanh thu hoạt động tài chính;

    - Chi phí tài chính;

    - Chi phí bán hàng;

    - Chi phí quản lý doanh nghiệp;

    - Thu nhập khác;

    - Chi phí khác;

    - Phần sở hữu trong lãi hoặc lỗ của công ty liên kết và liên doanh được kế toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu (Trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất);

    - Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh;

    - Thuế thu nhập doanh nghiệp;

    - Lợi nhuận sau thuế;

    - Phần sở hữu của cổ đông thiểu số trong lãi hoặc lỗ sau thuế (Trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất);

    - Lợi nhuận thuần trong kỳ.

    saved-content
    unsaved-content
    234