Tải file word mẫu giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Nghị định 219/2025
Nội dung chính
Tải file word mẫu giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Nghị định 219/2025
Ngày 07/8/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 219/2025/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Nghị định 219/2025/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo các điều, khoản sau đây của Bộ luật Lao động 2019: Điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép lao động, giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo Điều 157 Bộ luật Lao động 2019 và người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo các khoản 1, 2 và 9 Điều 154 Bộ luật Lao động 2019.
Cụ thể, mẫu giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động được nêu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 219/2025/NĐ-CP quy định các biểu mẫu về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (Mẫu số 02 Nghị định 219/2025).
Tải file word mẫu giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Nghị định 219/2025
Tải file word mẫu giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Nghị định 219/2025 (Hình từ Internet)
Hướng dẫn điền mẫu giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Nghị định 219/2025
Mẫu giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (Mẫu số 02 Nghị định 219/2025) quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 219/2025/NĐ-CP.
Sau đây là hướng dẫn điền mẫu giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Nghị định 219/2025.
(1) Số GXN ghi theo thứ tự như sau: mã số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; 2 chữ số cuối của năm cấp; loại giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (cấp mới ký hiệu 1, gia hạn ký hiệu 2, cấp lại ký hiệu 3); số thứ tự (000.001).
Ví dụ: Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Hà Nội cấp mới năm 2025; số GXN: 01.25.1.000.001
(2) Ghi cụ thể: Nhà quản lý; Giám đốc điều hành; chuyên gia; lao động kỹ thuật.
(3) Ghi cụ thể tên công việc/nghề nghiệp dự kiến làm theo mã nghề cấp 3 của Phụ lục I tại Quyết định 34/2020/QĐ-TTg ngày 26/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục nghề nghiệp Việt Nam.
>> Xem chi tiết: Danh mục nghề nghiệp Việt Nam
(4) Ghi cụ thể hình thức làm việc theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 219/2025/NĐ-CP.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (sau đây viết tắt là người lao động nước ngoài) là công dân nước ngoài vào làm việc tại các vị trí công việc quy định tại Điều 3 Nghị định này, theo một trong các hình thức sau đây:
a) Thực hiện hợp đồng lao động;
b) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
c) Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, xã hội;
d) Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
đ) Chào bán dịch vụ;
e) Tình nguyện viên;
g) Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
h) Được điều chuyển từ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở nước ngoài sang Việt Nam làm việc trừ trường hợp di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
i) Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
k) Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
l) Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần, chủ sở hữu, thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn dưới 3 tỷ đồng;
m) Thực hiện hợp đồng lao động với cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
...
(5) Ghi rõ theo thứ tự số nhà, đường phố; thôn, làng, ấp, bản, buôn, bon, phum, sóc, tổ dân phố, khu phố, khối phố, khóm, tiểu khu; xã/phường/đặc khu; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
(6) Ghi cụ thể: cấp mới/cấp lại (lần ...)/Gia hạn.