Tải file Phụ lục Thông tư 16/2025/TT-BNV mẫu hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức

Bộ trưởng Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư 16/2025/TT-BNV ngày 02/10/2025, trong đó có Phụ lục Thông tư 16/2025/TT-BNV mẫu hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức.

Nội dung chính

    Tải file Phụ lục Thông tư 16/2025/TT-BNV mẫu hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức

    Ngày 02/10/2025, Bộ trưởng Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư 16/2025/TT-BNV hướng dẫn mẫu hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức. Trong đó, có Phụ lục về các mẫu hợp đồng này.

    Tải file Phụ lục Thông tư 16/2025/TT-BNV mẫu hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức (File PDF)

    Tải file Phụ lục Thông tư 16/2025/TT-BNV mẫu hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức (File WORD)

    Tải file Phụ lục Thông tư 16/2025/TT-BNV mẫu hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức

    Tải file Phụ lục Thông tư 16/2025/TT-BNV mẫu hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức (Hình từ Internet)

    Phụ lục Thông tư 16/2025/TT-BNV mẫu hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức quy định các mẫu hợp đồng nào?

    Theo Phụ lục Thông tư 16/2025/TT-BNV mẫu hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức, các mẫu hợp đồng được Bộ Nội vụ quy định bao gồm:

    - Mẫu hợp đồng dịch vụ với cá nhân (Phụ lục I);

    - Mẫu hợp đồng lao động (Phụ lục II);

    - Mẫu hợp đồng dịch vụ với pháp nhân (Phụ lục III).

    Các mẫu hợp đồng nêu trên nhằm áp dụng đối với các công việc thực hiện nhiệm vụ của công chức theo quy định của Nghị định 173/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức.

    Hiệu lực áp dụng các mẫu hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức theo Phụ lục Thông tư 16/2025/TT-BNV là từ ngày 16/11/2025.

    Các trường hợp không ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức

    Theo Điều 7 Nghị định 173/2025/NĐ-CP, các trường hợp không ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức gồm:

    [1] Không ký hợp đồng đối với các đối tượng sau đây:

    - Người đang là cán bộ, công chức, viên chức hoặc đang công tác trong lực lượng vũ trang, người làm công tác cơ yếu;

    - Người đang trong thời gian bị cấm hành nghề, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang chấp hành hình phạt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;

    - Người có quan hệ là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ; cha, mẹ (vợ hoặc chồng), cha nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi; anh, chị, em ruột; cô, dì, chú, bác, cậu ruột; anh, chị, em ruột của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng của anh, chị, em ruột với người có thẩm quyền ký hợp đồng.

    [2] Không ký kết hợp đồng để thực hiện các loại công việc sau đây:

    - Công việc quản lý nhà nước mang tính chất thường xuyên, liên tục;

    - Công việc không thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

    - Công việc mà việc thực hiện hợp đồng có thể làm phát sinh xung đột lợi ích, ảnh hưởng đến tính khách quan, minh bạch, liêm chính trong hoạt động công vụ;

    - Công việc ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh quốc gia, an ninh chính trị nội bộ, phòng chống khủng bố, phản gián, bảo vệ bí mật nhà nước, các nhiệm vụ có vị trí trọng yếu cơ mật.

    Trường hợp thật cần thiết phải ký hợp đồng để thực hiện nhiệm vụ thì phải lấy ý kiến thống nhất của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng trước khi tổ chức thực hiện việc ký hợp đồng.

    Thẩm quyền ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức

    Cụ thể tại Điều 8 Nghị định 173/2025/NĐ-CP quy định thẩm quyền ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức như sau:

    - Đối với ký kết hợp đồng thực hiện công việc quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 4 Nghị định 173/2025/NĐ-CP: Người đứng đầu cơ quan quản lý công chức quyết định ký kết hợp đồng hoặc phân cấp, ủy quyền việc ký kết hợp đồng cho người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức được giao biên chế, kinh phí hoạt động, có con dấu và tài khoản riêng.

    - Đối với ký kết hợp đồng thực hiện công việc quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 173/2025/NĐ-CP: Người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức được giao biên chế, kinh phí hoạt động, có con dấu và tài khoản riêng quyết định ký kết hợp đồng sau khi báo cáo và được chấp thuận chủ trương của người đứng đầu cơ quan quản lý công chức.

    saved-content
    unsaved-content
    1