Tải file Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND bảng giá đất tỉnh Quảng Ninh năm 2026

Ngày 16/12/2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh đã thông qua Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND bảng giá đất tỉnh Quảng Ninh năm 2026 có hiệu lực từ ngày 01/01/2026.

Mua bán Đất tại Quảng Ninh

Xem thêm Mua bán Đất tại Quảng Ninh

Nội dung chính

    Tải file Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND bảng giá đất tỉnh Quảng Ninh năm 2026

    Ngày 16/12/2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh đã thông qua Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND quy định bảng giá đất lần đầu áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

    Cụ thể Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND bảng giá đất tỉnh Quảng Ninh năm 2026 đã quy định các bảng giá đất sau đây:

    - Bảng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn bao gồm giá đất ở, giá đất thương mại dịch vụ và giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp được quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND.

    - Bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị bao gồm giá đất ở, giá đất thương mại dịch vụ và giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp được quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND.

    - Bảng giá đất khu công nghiệp và cụm công nghiệp được quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND.

    - Bảng giá đất nông nghiệp (trừ đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở) được quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND.

    Về việc xác định giá đất đối với một số trường hợp cụ thể, tại Điều 5 Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND đã quy định như sau:

    [1] Giá đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở.

    (i) Giá đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở được xác định bằng 20% giá đất ở cùng vị trí quy định trong bảng giá đất.

    (ii) Trường hợp giá đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở xác định theo quy định tại (i) mà thấp hơn giá đất nông nghiệp cùng vị trí quy định trong bảng giá đất thì tính bằng 02 lần giá đất nông nghiệp cùng loại đất và vị trí trong bảng giá đất.

    [2] Giá đất đối với thửa đất ở có lợi thế so sánh

    - Thửa đất ở bám từ 2 mặt đường trở lên, trong đó có 2 mặt đường rộng từ 3m trở lên thì giá đất được tính bằng 1,2 lần mức giá cao nhất của mặt đường tiếp giáp với thửa đất theo vị trí quy định trong bảng giá đất.

    - Thửa đất ở bám từ 2 mặt đường trở lên trong đó có 1 mặt đường rộng từ 3m trở lên thì giá đất được tính bằng 1,1 lần mức giá cao nhất của mặt đường tiếp giáp với thửa đất theo vị trí quy định trong bảng giá đất.

    [3] Giá đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    (i) Giá đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp được áp dụng theo bảng giá đất quy định tại Phụ lục số 01, Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND và yếu tố giảm trừ nếu đủ điều kiện quy định tại các (ii), (iii), (iv) và (v).

    (ii) Đối với thửa đất có chiều sâu so với mặt bám đường chính dưới 30m (tính từ chỉ giới giao đất, cho thuê đất), giá đất được tính bằng mức giá theo vị trí quy định trong bảng giá đất.

    (iii) Đối với thửa đất có chiều sâu so với mặt bám đường chính từ 30m đến 100m (tính từ chỉ giới giao đất, cho thuê đất), giá đất được tính như sau:

    + Lớp 1: 30% diện tích của thửa đất được tính theo giá đất tại vị trí bám đường chính của thửa đất theo vị trí quy định trong bảng giá đất.

    + Lớp 2: 70% diện tích còn lại của thửa đất được tính bằng 75% giá đất của lớp 1.

    + Công thức tính giá trị của thửa đất khi chia lớp:

    Giá trị của thửa đất = (30% x S x G)+ (70% x S x G x 75%).

    Trong đó: S là diện tích thửa đất; G là giá đất tính theo vị trí bám đường chính của thửa đất.

    (v)  Mặt đường chính là mặt đường có mức giá cao nhất. Chiều sâu thửa đất so với mặt bám đường chính là cạnh của thửa đất bám đường có mức giá cao nhất.

    (vi) Trường hợp giá đất áp dụng các yếu tố giảm trừ quy định tại (iii), (iv) mà thấp hơn mức giá đất của xã, phường, đặc khu thì tính bằng mức giá thấp nhất của xã, phường, đặc khu nơi có thửa đất đó.

    [4] Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản (đất thăm dò, khai thác hoặc khai thác gắn với chế biến khoáng sản, đất xây dựng các công trình phục vụ cho hoạt động khoáng sản, kể cả nhà làm việc, nhà nghỉ giữa ca và các công trình khác phục vụ cho người lao động gắn với khu vực khai thác khoáng sản và hành lang an toàn trong hoạt động khoáng sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, cho phép hoạt động theo quy định của pháp luật về khoáng sản, pháp luật về đầu tư và pháp luật khác có liên quan): Bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp cùng vị trí quy định trong bảng giá đất.

    [5] Giá đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ: Bằng giá đất rừng sản xuất cùng vị trí trong bảng giá đất tại khu vực lân cận và không phân biệt địa giới hành chính theo cấp xã. Trường hợp khu vực lân cận có nhiều mức giá đất rừng sản xuất thì áp dụng mức giá cao nhất.

    [6] Giá đất chăn nuôi tập trung (đất xây dựng trang trại chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt theo quy định của pháp luật về chăn nuôi), các loại đất nông nghiệp khác (gồm: Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm; Đất xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi kể cả các hình thức trồng trọt, chăn nuôi không trực tiếp trên đất; Đất xây dựng công trình gắn liền với khu sản xuất nông nghiệp gồm đất xây dựng nhà nghỉ, lán, trại để phục vụ cho người lao động; đất xây dựng công trình để bảo quản nông sản, chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ và các công trình phụ trợ khác):

    Bằng giá đất nông nghiệp cùng vị trí quy định trong bảng giá đất khu vực lân cận (trừ đất rừng) và không phân biệt địa giới hành chính theo cấp xã. Trường hợp khu vực lân cận có nhiều loại đất nông nghiệp hoặc nhiều mức giá thì áp dụng loại đất, mức giá cao nhất.

    [7] Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác: Bằng 50% giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận cùng vị trí trong bảng giá đất.

    [8] Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, đất tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt: Bằng giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận cùng vị trí trong bảng giá đất.

    Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì tính bằng 30% giá đất ở tại khu vực lân cận có cùng vị trí. Riêng đối với giá đất xây dựng công trình sự nghiệp bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận có cùng vị trí. Trường hợp khu vực lân cận có nhiều mức giá thì áp dụng mức giá cao nhất.

    [9] Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng được xác định bằng mức giá của loại đất cùng vị trí quy định trong bảng giá đất theo mục đích sử dụng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.

    Tải file Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND bảng giá đất tỉnh Quảng Ninh năm 2026

    Tải toàn bộ phụ lục Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND bảng giá đất tỉnh Quảng Ninh năm 2026

    Tải file Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND bảng giá đất tỉnh Quảng Ninh năm 2026

    Tải file Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND bảng giá đất tỉnh Quảng Ninh năm 2026 (Hình từ Internet)

    Hiệu lực thi hành Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND bảng giá đất tỉnh Quảng Ninh năm 2026

    Theo Điều 7 Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND thì Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND bảng giá đất tỉnh Quảng Ninh năm 2026 có hiệu lực từ ngày 01/01/2026.

    Đồng thời Nghị quyết 225/2019/NQ-HĐND, Nghị quyết 242/2020/NQ-HĐND, Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐNDNghị quyết 14/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND có hiệu lực thi hành.

    saved-content
    unsaved-content
    1