Tải file dự thảo bảng giá đất ở tại xã Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai năm 2026

UBND tỉnh Đồng Nai đã công bố Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2026, trong đó có chi tiết bảng giá đất ở tại xã Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai.

Mua bán Đất tại Huyện Nhơn Trạch

Xem thêm Mua bán Đất tại Huyện Nhơn Trạch

Nội dung chính

    Tải file dự thảo bảng giá đất ở tại xã Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai năm 2026

    Tháng 10/2025, tỉnh Đồng Nai đang lấy ý kiến hồ sơ Dự thảo Nghị quyết quy định tiêu chí về tiêu chí xác định khu vực, vị trí đất trong Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và Dự thảo Nghị quyết quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn Đồng Nai năm 2026.

    Công ty TNHH Thẩm định giá MHD cũng đã có Dự thảo Báo cáo thuyết minh  về việc thực hiện “Dự án xây dựng bảng giá đất năm 2026 tỉnh Đồng Nai (sau sáp nhập tỉnh)”.

    Theo đó, chi tiết giá đất ở tại xã Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai trong dự thảo bảng giá đất Đồng Nai năm 2026 được quy định tại Dự thảo Báo cáo thuyết minh  về việc thực hiện “Dự án xây dựng bảng giá đất năm 2026 tỉnh Đồng Nai (sau sáp nhập tỉnh)” (trang 46) cụ thể như sau:

    Tổng số đoạn, tuyến đường có tên trong bảng giá đất trên địa bàn là 414; trong đó, điều chỉnh giá 59 đoạn, tuyến đường hiện có và bổ sung mới 355 đoạn, tuyến đường.

    Mức giá cao nhất tại vị trí 1 là 22.000.000 đồng/m2 tại Đường Tôn Đức Thắng (đường 25B cũ) đoạn từ giáp ranh xã Nhơn Trạch đến đường Trần Phú.

    >>> Tải file dự thảo bảng giá đất ở tại xã Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai năm 2026

    Trường hợp nào áp dụng bảng giá đất ở tại xã Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai trong dự thảo bảng giá đất Đồng Nai năm 2026?

    Theo khoản 2 Điều 1 Quy định ban hành kèm theo Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2026, bảng giá đất ở tại xã Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    - Tính thuế sử dụng đất;

    - Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    - Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở.

    Tải file dự thảo bảng giá đất ở tại xã Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai năm 2026

    Tải file dự thảo bảng giá đất ở tại xã Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai năm 2026 (Hình từ Internet)

    Nguyên tắc phân định thẩm quyền, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai

    Căn cứ tại Điều 2 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định nguyên tắc phân định thẩm quyền, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai như sau:

    - Bảo đảm phù hợp với quy định của Hiến pháp 2013; phù hợp với các nguyên tắc, quy định về phân định thẩm quyền, phân quyền, phân cấp của Luật Tổ chức Chính phủ 2025Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025.

    - Bảo đảm phân quyền nhiệm vụ, phân cấp triệt để các nhiệm vụ giữa cơ quan nhà nước ở trung ương với chính quyền địa phương, bảo đảm quyền quản lý thống nhất của Chính phủ, quyền điều hành của người đứng đầu Chính phủ đối với lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai và phát huy tính chủ động, sáng tạo, tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai.

    - Bảo đảm Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ tập trung thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước ở tầm vĩ mô; xây dựng thể chế, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đồng bộ, thống nhất, giữ vai trò kiến tạo và tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát.

    - Bảo đảm phân định rõ thẩm quyền giữa Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân; phân định rõ thẩm quyền chung của Ủy ban nhân dân và thẩm quyền riêng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân; bảo đảm phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn và năng lực của cơ quan, người có thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân quyền, phân cấp.

    - Bảo đảm đồng bộ, tổng thể, liên thông, không bỏ sót hoặc chồng lấn, giao thoa nhiệm vụ; bảo đảm cơ sở pháp lý cho hoạt động bình thường, liên tục, thông suốt của các cơ quan; đáp ứng yêu cầu quản trị địa phương; ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.

    - Bảo đảm quyền con người, quyền công dân; bảo đảm công khai, minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc tiếp cận thông tin, thực hiện các quyền, nghĩa vụ và các thủ tục theo quy định của pháp luật.

    - Bảo đảm không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

    - Nguồn lực thực hiện nhiệm vụ được phân quyền, phân cấp do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định.

    saved-content
    unsaved-content
    1