Tải file Dự thảo bảng giá đất ở tại Cần Thơ năm 2026 chi tiết xã phường
Mua bán Đất tại Cần Thơ
Nội dung chính
Tải file Dự thảo bảng giá đất ở tại Cần Thơ năm 2026 chi tiết xã phường
Vừa qua, Sở Nông nghiệp và Môi trường thành phố Cần Thơ đã đăng tải hồ sơ để lấy ý kiến Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ, trong đó có Dự thảo bảng giá đất ở tại Cần Thơ năm 2026.
Dưới đây là Dự thảo bảng giá đất ở tại Cần Thơ năm 2026 chi tiết xã phường:
>> Tải file Dự thảo bảng giá đất ở tại Cần Thơ năm 2026 các xã
>> Tải file Dự thảo bảng giá đất ở tại Cần Thơ năm 2026 các phường

Tải file Dự thảo bảng giá đất ở tại Cần Thơ năm 2026 chi tiết xã phường (Hình từ Internet)
Nguyên tắc xác định giá đất trong bảng giá đất ở tại Cần Thơ năm 2026 theo Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất Cần Thơ 2026
Theo Điều 4 Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất Cần Thơ 2026, nguyên tắc xác định giá đất trong bảng giá đất ở tại Cần Thơ năm 2026 như sau:
Xác định giá đất đối với nhóm đất phi nông nghiệp gồm 04 (bốn) vị trí sau đây:
(1) Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh thửa giáp mặt tiền đường, đoạn đường, phố, hẻm và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư có tên trong bảng giá đất được ban hành tại Nghị quyết này, chiều sâu trong 20 mét đầu tiên tính từ hành lang an toàn giao thông hoặc đường hiện trạng (đối với trường hợp chưa quy định hành lang an toàn giao thông) theo quy định, giá đất tính bằng 100% giá đất của đoạn đường đó (kể cả phần diện tích nằm trong giới hạn của hành lang an toàn giao thông chưa được Nhà nước thu hồi đất).
Khi chiều sâu thửa đất lớn hơn 20 mét và phần diện tích không tiếp giáp mặt tiền đường thì giá đất được xác định như sau:
- Phần diện tích của chiều sâu thửa đất từ 20 mét đến dưới 50 mét thì giá đất được xác định bằng 80% giá đất trong 20 mét đầu tiên tương ứng. Giá đất không thấp hơn giá đất vị trí còn lại;
- Đối với phần diện tích thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng vẫn còn nằm trong phạm vi 20 mét và phần diện tích từ 50 mét trở lên tính bằng 40% giá đất trong 20 mét đầu tiên tương ứng. Giá đất không thấp hơn giá đất vị trí còn lại.
(2) Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh thửa giáp mặt tiền đường, đoạn đường, phố, hẻm và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư không có tên trong bảng giá đất được ban hành tại Nghị quyết này, có độ rộng đường từ 3,5 mét trở lên, chiều sâu trong 20 mét đầu tiên tính từ hành lang an toàn giao thông hoặc đường hiện trạng (đối với trường hợp chưa quy định hành lang an toàn giao thông) theo quy định và nối thông ra được trục đường đã có giá vị trí 1.
Giá đất được tính bằng 40% giá đất vị trí 1 cho toàn bộ diện tích thửa đất, giá đất không thấp hơn giá đất vị trí còn lại (kể cả phần diện tích nằm trong giới hạn của hành lang an toàn giao thông chưa được Nhà nước thu hồi đất). Khi chiều sâu thửa đất lớn hơn 20 mét và phần diện tích không tiếp giáp mặt tiền đường thì giá đất được xác định như sau:
- Phần diện tích của chiều sâu thửa đất từ 20 mét đến dưới 50 mét thì giá đất được xác định bằng 80% giá đất trong 20 mét đầu tiên tương ứng. Giá đất không thấp hơn giá đất vị trí còn lại;
- Đối với phần diện tích thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng vẫn còn nằm trong phạm vi 20 mét và phần diện tích từ 50 mét trở lên tính bằng 40% giá đất trong 20 mét đầu tiên tương ứng. Giá đất không thấp hơn giá đất vị trí còn lại.
(3) Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh thửa giáp mặt tiền đường, đoạn đường, phố, hẻm và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư không có tên trong bảng giá đất được ban hành tại Nghị quyết này, có độ rộng đường dưới 3,5 mét, chiều sâu trong 20 mét đầu tiên tính từ hành lang an toàn giao thông hoặc đường hiện trạng (đối với trường hợp chưa quy định hành lang an toàn giao thông) theo quy định và nối thông ra được trục đường đã có giá vị trí 1.
Giá đất được tính bằng 30% giá đất vị trí 1 cho toàn bộ diện tích thửa đất, giá đất không thấp hơn giá đất vị trí còn lại (kể cả phần diện tích nằm trong giới hạn của hành lang an toàn giao thông chưa được Nhà nước thu hồi đất).
(4) Vị trí còn lại: Các thửa đất không xác định được vị trí 1, 2, 3 và không tiếp giáp mặt tiền đường, đoạn đường, phố, hẻm và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư. Giá đất đối với toàn bộ diện tích thửa đất và được xác định cụ thể theo đơn vị hành chính xã, phường sau đây:
- Thuộc địa bàn các phường: Ninh Kiều, Cái Khế, Tân An, An Bình: Giá đất ở là 3.000.000 đồng/m2.
- Thuộc địa bàn các phường: Thới An Đông, Bình Thủy, Long Tuyền: Giá đất ở 2.500.000 đồng/m2.
- Thuộc địa bàn các phường: Cái Răng, Hưng Phú, Ô Môn, Phước Thới, Thới Long, Trung Nhứt, Thuận Hưng, Thốt Nốt, Tân Lộc: Giá đất ở 2.000.000 đồng/m2.
- Thuộc địa bàn các xã: Phong Điền, Nhơn Ái, Thới Lai, Đông Thuận, Trường Xuân, Trường Thành, Cờ Đỏ, Đông Hiệp, Trung Hưng, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Trinh, Thạnh An: Giá đất ở 1.000.000 đồng/m2.
- Thuộc địa bàn các phường: Vị Thanh, Vị Tân, Long Bình, Long Mỹ, Long Phú 1, Đại Thành, Ngã Bảy, Phú Lợi, Sóc Trăng, Mỹ Xuyên, Vĩnh Phước, Vĩnh Châu, Khánh Hòa, Ngã Năm, Mỹ Quới: Giá đất ở 600.000 đồng/m2.
- Thuộc địa bàn các xã còn lại: Giá đất ở 500.000 đồng/m2.
